Giá bán và giá thuê nhà ở xã hội Happy Home Đồng Văn Hà Nam (nay là Ninh Bình)
Mua bán nhà đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Giá bán và giá thuê nhà ở xã hội Happy Home Đồng Văn Hà Nam (nay là Ninh Bình)
Ngày 17/7/2025, Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình ban hành Công văn 458/SXD-QLN&TTBĐS về việc công khai giá bán, giá cho thuê nhà ở xã hội của dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội thuộc quy hoạch tổng mặt bằng khu thiết chế công đoàn tỉnh Hà Nam (nay là tỉnh Ninh Bình).
Theo đó, tại Công văn 458/SXD-QLN&TTBĐS nêu rõ giá bán và giá thuê nhà ở xã hội Happy Home Đồng Văn Hà Nam (nay là Ninh Bình) như sau:
- Giá bán nhà ở xã hội: 13.483.000 đồng/m2 (đã bao gồm VAT và chưa bao gồm kinh phí bảo trì).
- Giá cho thuê nhà ở xã hội: 65.000 đồng/m2/tháng (đã bao gồm VAT và bao gồm kinh phí bảo trì).
(*) Trên đây là thông tin về "Giá bán và giá thuê nhà ở xã hội Happy Home Đồng Văn Hà Nam (nay là Ninh Bình)

Giá bán và giá thuê nhà ở xã hội Happy Home Đồng Văn Hà Nam (nay là Ninh Bình) (Hình từ internet)
Thông tin về dự án nhà ở xã hội Happy Home Đồng Văn Hà Nam (nay là Ninh Bình)
Theo Công văn 458/SXD-QLN&TTBĐS 2025 công khai thông tin dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội thuộc quy hoạch tổng mặt bằng khu thiết chế công đoàn tỉnh Hà Nam (nay là tỉnh Ninh Bình) như sau:
- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội thuộc quy hoạch tổng mặt bằng khu thiết chế công đoàn.
- Tổng số căn hộ nhà ở xã hội: 910 căn
- Địa điểm xây dựng dự án nhà ở Happy Home Đồng Văn Hà Nam (nay là Ninh Bình) nằm tại phường Đồng Văn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam (nay là Phường Đồng Văn, tỉnh Ninh Bình).
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần ARITA.
Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Căn cứ tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
