Giá bán nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị

Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị đã có Công văn 710/SXD-QLN, trong đó có nêu thông tin về giá bán nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị.

Mua bán nhà đất tại Quảng Trị

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Quảng Trị

Nội dung chính

    Giá bán nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị

    Ngày 29/7/2025, Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị đã có Công văn 710/SXD-QLN về việc đăng tải thông tin Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị.

    Theo đó, tại Công văn 710/SXD-QLN 2025 có nêu giá bán nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 dự kiến từ 17.900.000 đồng/m2 đến 18.200.000 đồng/m2.

    Lưu ý: Đơn giá trên là đơn giá dự kiến của Chủ đầu tư theo hồ sơ Dự toán của Dự án. Sau khi nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng, chủ đầu tư thuê tư vấn đủ năng lực thẩm tra, thực hiện kiểm toán, quyết toán về chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật, gửi Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị để kiểm tra, theo quy định.

    (*) Trên đây là thông tin về "Giá bán nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị"

    Giá bán nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị

    Giá bán nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị (Hình từ Internet)

    Số lượng căn hộ nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị

    Theo Công văn 710/SXD-QLN 2025 có nêu số lượng căn hộ nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị chi tiết như sau:

    STT

    Tên căn hộ

    Diện tích (m2)

    Số lượng (căn)

    1

    Căn hộ A1

    44,1

    96

    2

    Căn hộ A1’

    44,3

    32

    3

    Căn hộ A2

    43,9

    16

    4

    Căn hộ B1

    65,3

    8

    5

    Căn hộ B2

    66,2

    80

    6

    Căn hộ B2’

    66,1

    16

    7

    Căn hộ B3

    67,9

    160

    8

    Căn hộ B4

    68,5

    80

    9

    Căn hộ B5

    69,0

    16

    10

    Căn hộ B6

    69,3

    64

    Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 gồm những gì?

    Theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CPThông tư 05/2024/TT-BXDThông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP, cụ thể trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 như sau:

    (1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 (Nghị định 100/2024/NĐ-CP)

    (2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    - Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    - Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu tại Thông tư 94/2024/TT-BQP hoặc Mẫu NOCAThông tư 56/2024/TT-BCA.

    - Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu số 01Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động); khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.

    + Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    + UBND quận, huyện thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình) hoặc Mẫu số 03Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người).

    + Văn phòng đăng ký đất đai thành phố thực hiện xác nhận Mẫu số 02Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + UBND xã, phường nơi có nhà ở thực hiện xác nhận Mẫu số 03Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu chứng minh điều kiện về nhà ở đối với vợ và chồng.

    (4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    - Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập thực hiện theo Mẫu số 04 -Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 hoặc Mẫu số 05Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.

    + Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 04 Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động) và khoản 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

    + UBND cấp xã nơi người kê khai đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận theo Mẫu số 05Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 đối với vợ và chồng.

    >> Tải về: Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025

    saved-content
    unsaved-content
    1