Đơn giá xây dựng nhà 1 tầng tại tỉnh Đắk Lắk để phục vụ cho việc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Mua bán Nhà riêng tại Đắk Lắk
Nội dung chính
Đơn giá xây dựng nhà 1 tầng tại tỉnh Đắk Lắk để phục vụ cho việc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Tại Phụ lục I Quyết định 29/2025/QĐ-UBND có nêu về đơn giá xây dựng nhà 1 tầng tại tỉnh Đắk Lắk để phục vụ cho việc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
* Tại khu vực vùng 3:
STT | Kết cấu chính của nhà | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | Nhà ở | ||
1 | Nhà ở 1 tầng | ||
Nhà ở 1 tầng không có gác lửng, chiều cao nhà tính đến trần 3,3m (không kể chiều cao mái đã tính trong đơn giá) | |||
1.1 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.643.829 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.618.490 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.696.405 | |
1.2 | Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.168.111 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.176.163 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.245.417 | |
1.3 | Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.147.658 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.128.859 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.189.242 | |
1.4 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.397.674 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.368.281 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.446.263 | |
1.5 | Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 2.583.000 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 2.405.000 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 2.762.000 | |
1.6 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 3.676.129 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 3.656.755 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 3.726.042 | |
Trường hợp nhà không có gác lửng có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái đã tính trong giá nhà) thì được điều chỉnh hệ số như sau: | |||
Chiều cao nhà < 3,3m: K=0,95 | |||
Chiều cao nhà > 3,3m đến < 3,6m: K=1,03 | |||
Chiều cao nhà > 3,6m đến < 4m: K=1,05 | |||
Chiều cao nhà > 4m đến < 4,5m: K=1,1 | |||
Chiều cao nhà > 4,5m: K=1,15 | |||
Nhà ở 1 tầng có gác lửng, nhà mái thái, nhà mái bằng | |||
1.7 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 4.256.868 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 4.143.007 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 4.730.809 | |
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ) | |||
1.8 | Móng xây đá hộc, cột dầm BTCT, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn gác lửng bằng BTCT, không đóng trần, mái lợp: | ||
+ Tôn thiếc | đồng/m2 sàn | 4.341.478 | |
+ Tôn Fibrôxi măng | đồng/m2 sàn | 4.318.082 | |
+ Ngói 22 viên/m2 | đồng/m2 sàn | 4.383.685 | |
(Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn gác lửng bằng BTCT) | |||
1.9 | Móng bê tông cốt thép, hệ thống khung chịu lực bằng BTCT mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matit, sơn nước, trần thạch cao. Mái ngói 10viên/m2 (Kiểu Mái Thái) | đồng/m2 sàn | 5.003.622 |
1.10 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả matit, sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng bê tông, đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần: | ||
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của gác lửng bằng gỗ + bê tông) | |||
+ Trần tôn lạnh | đồng/m2 sàn | 4.343.042 | |
+ Trần nhựa lambris | đồng/m2 sàn | 4.243.170 | |
1.11 | Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch | đồng/m2 sàn | 5.293.121 |
1.12 | Nhà nghỉ công nhân: nhà cấp IV, 01 tầng: | ||
Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 200, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung, cột, dầm bằng BTCT đá 1x2 mác 200; mái lợp tôn sóng vuông dày 0,35mm, xà gồ thép hộp 100x50x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái, trần tôn lạnh; tường xây gạch VXM mác 75 bả matic sơn nước 03 lớp, nền lát gạch ceramic 600x600, sân láng vữa xi măng; cửa đi, cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước. | đồng/m2 sàn | 2.519.296 | |
Kết cấu chính: Móng đơn, hệ khung cột bằng BTCT; tường xây gạch; mái bê tông cốt thép; nền lát gạch ceramic; cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước. | đồng/m2 sàn | 5.614.202 |
* Tại khu vực vùng 4:
Theo điểm b khoản 3 Điều 3 Quyết định 29/2025/QĐ-UBND thì đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng 4 được xác định bằng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của vùng 3 nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng của mỗi địa phương theo bảng hệ số sau đây:
STT | Khu vực | Nhà ở |
1 | Thành phố Buôn Ma Thuột | 1,000 |
2 | Huyện Cư M'gar | 0,926 |
3 | Huyện Ea Kar | 0,926 |
4 | Huyện M’Drắk | 0,955 |
5 | Huyện Krông Pắc | 0,953 |
6 | Thị xã Buôn Hồ | 0,954 |
7 | Huyện Buôn Đôn | 0,954 |
8 | Huyện Ea Súp | 0,926 |
9 | Huyện Krông Ana | 0,939 |
10 | Huyện Cư Kuin | 0,956 |
11 | Huyện Lắk | 0,935 |
12 | Huyện Krông Bông | 0,927 |
13 | Huyện Ea H'leo | 0,946 |
14 | Huyện Krông Năng | 0,956 |
15 | Huyện Krông Búk | 0,977 |
Lưu ý: Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 thì từ 01/7/2025 tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yến sẽ sáp nhập với nhau thành tỉnh mới lấy tên là tỉnh Đắk Lắk.
Đơn giá xây dựng nhà 1 tầng tại tỉnh Đắk Lắk để phục vụ cho việc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (Hình từ Internet)
Đơn giá xây dựng nhà 1 tầng tại tỉnh Đắk Lắk để phục vụ cho việc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng với những đối tượng nào?
Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 29/2025/QĐ-UBND thì đơn giá xây dựng nhà 1 tầng tại tỉnh Đắk Lắk để phục vụ cho việc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng với những đối tượng sau:
(1) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở cũ thuộc tài sản công; cơ quan làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 khi Nhà nước thu hồi đất;
(2) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất;
(3) Các tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.