Địa chỉ Công an xã Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập

Tại Thông báo 166/TB-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Ninh có nêu thông tin về địa chỉ của Công an xã Hải Ninh.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Nội dung chính

     

    Địa chỉ Công an xã Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập

    Theo khoản 54 Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15, tỉnh Quảng Ninh hiện có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu; trong đó có 21 xã, 30 phường, 02 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Cái Chiên.

    Ngày 10/7/2025, UBND tỉnh Quảng Ninh đã có Thông báo 166/TB-UBND về địa điểm trụ sở làm việc của 54 đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

    Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông báo 166/TB-UBND năm 2025 thì địa chỉ Công an xã Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập nằm tại thôn Hải Tiến 8, xã Hải Ninh, tỉnh Quảng Ninh.

    Địa chỉ Công an xã Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập

    Địa chỉ Công an xã Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Hội đồng nhân dân các cấp có trách nhiệm gì đối với hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng Công xã Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh?

    Theo khoản 1 Điều 13 Luật Công an nhân dân 2018 thì Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

    (1) Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;

    (2) Quyết định chủ trương, phương hướng nhằm phát huy tiềm năng của địa phương để xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân vững mạnh, xây dựng tiềm lực bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;

    (3) Quyết định chủ trương, phương hướng xây dựng các tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự tại cơ sở; quyết định chủ trương, biện pháp kết hợp chặt chẽ giữa củng cố, tăng cường an ninh với phát triển kinh tế - xã hội; giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố, tăng cường an ninh; kết hợp an ninh với quốc phòng, đối ngoại của địa phương;

    (4) Quyết định ngân sách bảo đảm thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội của địa phương;

    (5) Giám sát việc tuân theo Hiến pháp 2013, pháp luật và thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ở địa phương;

    (6) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.

    Quy định về thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc

    Tại Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) có quy định về thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc như sau:

    1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

    2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

    3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

    4. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

    saved-content
    unsaved-content
    1