Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025

Ngày 29/6/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 2256/QĐ-UBND về việc công danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025.

Nội dung chính

    Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025

    Ngày 29/6/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 2256/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.

    Theo đó, UBND tỉnh Thanh Hóa công bố Danh mục 26 thủ tục hành chính mới ban hành; 20 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 42 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.

    UBND tỉnh Thanh Hóa giao Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 30/6/2025.

    Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.

    Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025

    Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025 được ban hành kèm theo Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2025.

    Tải về: Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025

    Một số thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh tại Thanh Hóa từ 01/7/2025:

    - Giao đất, cho thuê đất, chuyên mục đích sửdụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sửdụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng, cho thuê đất và cho thuê rừng; gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất;

    - Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất;

    - Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;

    - Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa;

    - Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển;

    - Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa; chuyến nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm;

    - Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất; thay đổi hạn chế quyền sửdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;

    (...)

    saved-content
    unsaved-content
    53