Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ) sau sáp nhập

Thông báo 243/TB-UBND ngày 25/6/2025 do UBND TPHCM ban hành có cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ) từ 01/7/2025.

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ) sau sáp nhập

    UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Thông báo 243/TB-UBND ngày 25/6/2025 về việc công khai địa điểm, số điện thoại đường dây nóng của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp xã (sau sắp xếp bộ máy) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp liên hệ thực hiện thủ tục hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, UBND TPHCM công khai địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tại TPHCM (cũ) sau sáp nhập tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông báo 243/TB-UBND, trong đó có địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ).

    Theo đó, địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ) từ 01/7/2025 là tại: Khu phố Chợ, phường Lái Thiêu.

    Quy định về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ) sau sáp nhập

    Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai như sau:

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thành lập phòng chuyên môn nếu đáp ứng tiêu chí thành lập phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai;

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản, hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; hạch toán theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Bên cạnh đó, căn cứ khoản 6 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan phải theo các nguyên tắc sau:

    - Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch;

    - Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo;

    - Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.

    Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ) sau sáp nhập

    Cập nhật địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thuận An (cũ) sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

    1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    9. Quản lý tài chính về đất đai.

    10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    13. Thống kê, kiểm kê đất đai.

    14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1