Cập nhật bảng giá đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026

Ngày 26/11/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thông qua Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND trong đó có quy định bảng giá đất ở Khu vực 15 Hà Nội.

Nội dung chính

    Cập nhật bảng giá đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026

    Ngày 26/11/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thông qua Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Ban hành kèm theo đó là bảng giá đất ở Hà Nội 2026 chi tiết 17 khu vực, tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định chi tiết bảng giá đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026:

    Tải file: Bảng giá đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026

    Khu vực 15 Hà Nội 2026 bao gồm các phường xã sau: Chương Mỹ, Quảng Bị, Hòa Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú.

    Cập nhật bảng giá đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026

    Cập nhật bảng giá đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026 (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định vị trí thửa đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026

    Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định vị trí thửa đất ở Khu vực 15 Hà Nội 2026 như sau:

    - Vị trí 1 (VT1): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường, phố, ngõ có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi chung là đường có tên trong Bảng giá đất) ban hành kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

    - Vị trí 2 (VT2): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ (không có tên trong Bảng giá đất), ngách, hẻm, lối đi có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ ngách, hẻm, lối đi từ 3,5m trở lên.

    - Vị trí 3 (VT3): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi (không có tên trong Bảng giá đất) có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi từ 2m đến dưới 3,5m.

    - Vị trí 4 (VT4): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi (không có tên trong Bảng giá đất), có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi dưới 2m.

    Quy định về bảng giá đất theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND

    Căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về bảng giá đất như sau:

    (1) Bảng giá đất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 17 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

    - Đất ở trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm b, d khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, k khoản 4; các điểm a, c, khoản 5 và các khoản 6, 7, 8, 9, 10 tại Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    (2) Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục 18 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

    - Đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất trồng cây lâu năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Bảng giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư xã, phường và khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được phê duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng.

    - Việc xác định khu vực đồng bằng, trung du, miền núi được xác định theo địa giới hành chính các xã, phường, thị trấn trước khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội theo Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    (3) Giá đất chưa sử dụng

    Khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất chưa sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND để xác định mức giá cụ thể.

    saved-content
    unsaved-content
    1