Cập nhật Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 sau sáp nhập

Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 sau sáp nhập áp dụng đối với thành phố Đà Nẵng (cũ) và tỉnh Quảng Nam (cũ).

Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Cập nhật Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 sau sáp nhập

    Ngày 11/8/2025, UBND thành phố Đà Nẵng đã có Công văn 973/UBND-KT về áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (bao gồm thành phố Đà Nẵng cũ và tỉnh Quảng Nam cũ).

    Theo đó, thành phố Đà Nẵng tiếp tục áp dụng Bảng giá đất tại Quyết định 09/2020/QĐ-UBND đối với địa bàn thành phố Đà Nẵng (cũ) và Quyết định 24/2019/QĐ-UBND đối với địa bàn tỉnh Quảng Nam (cũ) để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

    Thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Dưới đây là cập nhật Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 sau sáp nhập áp dụng đối với thành phố Đà Nẵng (cũ) và tỉnh Quảng Nam (cũ):

    (*) Thành phố Đà Nẵng (cũ) 

    (1) Quyết định 09/2020/QĐ-UBND

    Ngày 07/4/2020, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

    (2) Quyết định 07/2021/QĐ-UBND

    Ngày 27/03/2021, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 07/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

    (3) Quyết định 12/2022/QĐ-UBND

    Ngày 24/6/2022, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 12/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBNDQuyết định 07/2021/QĐ-UBND

    (4) Quyết định 30/2022/QĐ-UBND

    Ngày 20/12/2022, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 12/2022/QĐ-UBND sửa đổi giá đất một số tuyến đường kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBNDQuyết định 07/2021/QĐ-UBND

    (5) Quyết định 57/2023/QĐ-UBND 

    Ngày 15/12/2023, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi giá đất tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

    (6) Quyết định 59/2024/QĐ-UBND 

    Ngày 31/12/2024, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 59/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

    (7) Quyết định 45/2025/QĐ-UBND

    Ngày 26/06/2025, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 45/2025/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất một số tuyến đường, khu vực tại bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

    (*) Tỉnh Quảng Nam (cũ) 

    (1) Quyết định 24/2019/QĐ-UBND

    Ngày 20/12/2019, UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hành Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

    (2) Quyết định 43/2021/QĐ-UBND

    Ngày 21/12/2021, UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hành Quyết định 43/2021/QĐ-UBND sửa đổi giá đất, Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại 15/18 Phụ lục Bảng giá đất của 15/18 huyện, thị xã, thành phố kèm theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND

    (3) Quyết định 35/2023/QĐ-UBND

    Ngày 20/12/2023, UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hành Quyết định 35/2023/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND Quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Quyết định 43/2021/QĐ-UBND sửa đổi giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại 15/18 Phụ lục bảng giá đất của 15/18 huyện, thị xã, thành phố kèm theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND

    (4) Quyết định 23/2025/QĐ-UBND

    Ngày 31/3/2025, UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hành Quyết định 23/2025/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã được sửa đổi tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBNDQuyết định 35/2023/QĐ-UBND

    Cập nhật Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 sau sáp nhậpCập nhật Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Nội dung xây dựng, sửa đổi Bảng giá đất Đà Nẵng mới nhất 2025 sau sáp nhập

    Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

    1. Quy định cụ thể giá các loại đất:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

    - Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    >> Thông tin về xây dựng bảng giá đất lần đầu năm 2026 của 34 tỉnh thành

    saved-content
    unsaved-content
    1