Bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật quy định về bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025 theo Quyết định 01019/QĐ-UBND do UBND tỉnh Cà Mau ban hành.

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025

    Ngày 15/9/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Quyết định 01019/QĐ-UBND về việc áp dụng, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025.

    Theo Điều 1 Quyết định 01019/QĐ-UBND năm 2025, có 334 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính tỉnh Cà Mau (mới) và tiếp tục được áp dụng theo địa giới hành chính cũ cho đến khi có văn bản thay thế.

    Theo Mục XIX Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 01019/QĐ-UBND năm 2025, bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025 sẽ áp dụng các Quyết định liên quan đến bảng giá đất do UBND tỉnh Bạc Liêu (cũ) và UBND tỉnh Cà Mau (cũ) ban hành trước đó để tiếp tục áp dụng theo địa giới hành chính cũ, cụ thể:

    - Bảng giá đất tỉnh Cà Mau (cũ)

    + Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

    + Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;

    + Quyết định 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 và Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;

    + Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 và Quyết định 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;

    + Quyết định 69/2024/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021, Quyết định 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 và Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

    - Bảng giá đất tỉnh Bạc Liêu (cũ)

    + Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024;

    + Quyết định 40/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

    Bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025

    Bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025 được áp dụng trong trường hợp nào theo Luật Đất đai 2024?

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh năm 2025 được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1