10+ Mẫu nhận xét học bạ học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025

Dưới đây là tổng hợp mẫu nhận xét học bạ học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025.

Nội dung chính

    Mẫu nhận xét học bạ học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025 (môn học)

    Dưới đây là mẫu nhận xét học bạ học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025 (môn học):

    MÔN HỌC

    NHẬN XÉT

    Tiếng Việt

    • Học sinh đọc to, rõ ràng và diễn đạt lưu loát, có thể nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng trong bài đọc.
    • Chữ viết đẹp, đều, dễ đọc, trình bày bài học gọn gàng, ngăn nắp.
    • Thực hiện bài tập viết tốt, nắm vững cách sử dụng từ ngữ để tạo thành câu đúng ngữ pháp.
    • Biết tìm từ, đặt câu đúng và sử dụng từ vựng phong phú trong bài văn.
    • Trả lời câu hỏi trong bài đọc một cách tự tin, chính xác.
    • Viết đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, rõ ràng và dễ hiểu.
    • Học sinh có thể diễn đạt ý tưởng và cảm nhận về nội dung bài đọc rõ ràng.
    • Thực hiện tốt các bài tập nghe viết, hoàn thành bài viết một cách chính xác

    Toán

    • Học sinh tính toán nhanh, chính xác, giải bài toán đúng kết quả.
    • Thực hành các bài tập toán với sự tập trung và hoàn thành bài tập tốt.
    • Nắm chắc các bảng cộng, trừ, nhân, chia và áp dụng tốt trong các bài toán thực tế.
    • Biết cách giải các bài toán có lời văn một cách mạch lạc và đúng đắn.
    • Thực hiện bài toán với số liệu phức tạp một cách chính xác và nhanh chóng.
    • Học sinh có thể sử dụng các công thức toán học đã học để giải quyết các bài toán khó.
    • Biết phân tích đề toán, tìm ra hướng giải quyết hợp lý và hiệu quả.
    • Thực hiện các bài tập ứng dụng toán vào các tình huống thực tế một cách sáng tạo.

    Tự nhiên và Xã hội

    • Học sinh hiểu và nắm được nội dung bài học, làm bài tập tốt và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
    • Biết phân biệt các loại động vật, thực vật, và môi trường sống của chúng.
    • Vận dụng được kiến thức về các hiện tượng tự nhiên để giải thích các sự việc trong thực tế.
    • Thực hiện tốt các bài tập nhóm, đóng góp ý kiến vào các hoạt động học tập.
    • Học sinh có khả năng quan sát và nhận biết các loài vật dưới nước và trên cạn, biết cách bảo vệ thiên nhiên.
    • Thực hiện các bài tập thực hành về việc phân tích và nhận dạng các hiện tượng xã hội, tự nhiên một cách chính xác.

    Đạo đức

    • Học sinh biết cách ứng xử tốt, lễ phép và có thái độ đúng mực trong các tình huống giao tiếp.
    • Biết xử lý các tình huống trong bài học đạo đức một cách đúng đắn và phù hợp với các giá trị sống.
    • Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học, ứng xử phù hợp trong đời sống hàng ngày.
    • Biết bảo vệ lợi ích chung của tập thể, giúp đỡ bạn bè trong học tập và hoạt động tập thể.
    • Biết phân biệt hành vi đúng, sai trong các tình huống giao tiếp và cuộc sống.
    • Thực hiện các quy định, nội quy lớp học và trường học một cách nghiêm túc, không vi phạm.
    • Có ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ môi trường, và tham gia các hoạt động cộng đồng tích cực.

    Thủ công

    • Học sinh nắm chắc quy trình gấp, cắt, dán và tạo ra các sản phẩm thủ công đẹp mắt, đúng mẫu.
    • Có khả năng sáng tạo trong việc thực hiện các sản phẩm thủ công như làm vòng đeo tay, dây đeo đồng hồ, biển báo giao thông.
    • Chăm chỉ thực hành và hoàn thiện sản phẩm đúng yêu cầu.
    • Thực hiện thành thạo các kỹ năng thủ công cơ bản, có thể làm các sản phẩm thủ công từ vật liệu đơn giản.
    • Học sinh có sự sáng tạo, có thể tự làm các sản phẩm thủ công mà không cần sự hướng dẫn.
    • Biết gấp, cắt, dán theo mẫu, tạo ra các sản phẩm với tính thẩm mỹ cao.
    • Thực hiện sản phẩm thủ công với sự kiên nhẫn và tỉ mỉ, chú ý đến từng chi tiết nhỏ.

    Âm nhạc

    • Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca, thể hiện cảm xúc trong khi biểu diễn.
    • Giọng hát khỏe, trong trẻo, có khả năng biểu diễn tự tin trước đám đông.
    • Thực hiện các bài hát, điệu nhạc trong các buổi học và hoạt động biểu diễn tốt.
    • Thể hiện được khả năng cảm thụ âm nhạc và áp dụng vào biểu diễn.
    • Biểu diễn các bài hát theo nhóm hoặc solo một cách tự nhiên, thu hút sự chú ý của mọi người.
    • Học sinh có năng khiếu về âm nhạc, có thể sáng tác hoặc biểu diễn các giai điệu mới.
    • Thực hiện các bài hát trong chương trình học một cách xuất sắc, không sai nhạc điệu.

    Mỹ thuật

    • Học sinh vẽ đẹp, phối màu sắc hài hòa, có tư duy sáng tạo trong các bức tranh.
    • Biết vẽ và trang trí các hình mẫu đơn giản như cốc, con vật, cây cối theo yêu cầu.
    • Thực hiện các tác phẩm nghệ thuật có tính sáng tạo, thể hiện cảm xúc và ý tưởng của mình qua từng nét vẽ.
    • Vẽ đúng theo mẫu, biết cách phối hợp các màu sắc để tạo ra tác phẩm đẹp mắt.
    • Biết cách sử dụng các vật liệu thủ công khác nhau để tạo ra sản phẩm nghệ thuật ấn tượng.
    • Học sinh có khả năng sáng tạo trong việc tạo ra các hình vẽ, đồ trang trí đẹp và độc đáo.
    • Thực hiện các bài tập mỹ thuật từ đơn giản đến phức tạp với sự chăm chỉ và tỉ mỉ.

    Thể dục

    • Thực hiện tốt các động tác trong bài thể dục phát triển chung.
    • Biết cách chơi và tham gia trò chơi tập thể, có khả năng làm việc nhóm.
    • Thực hiện các bài tập thể dục với động tác chuẩn, nhịp nhàng và đúng hướng.
    • Tham gia các hoạt động thể thao một cách tích cực, có tinh thần đoàn kết và hợp tác với bạn bè.
    • Thực hiện các bài thể dục cơ bản như đi bộ, chạy, nhảy một cách linh hoạt và sáng tạo.
    • Học sinh có khả năng điều khiển và tham gia các trò chơi vận động, rèn luyện sức khỏe một cách hiệu quả.
    • Tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao trong và ngoài lớp học, luôn tuân thủ các quy định về thể thao.

    Mẫu nhận xét học bạ học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025 (năng lực và phẩm chất)

    Dưới đây là mẫu nhận xét học bạ học sinh tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất 2025 (năng lực và phẩm chất)

    Tự phục vụ, tự quản

    - Học sinh luôn chú ý đến vệ sinh cá nhân, quần áo và đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ.

    - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, chu đáo trước mỗi buổi học.

    - Chấp hành tốt nội quy lớp học, tuân thủ giờ giấc và luôn có mặt đúng giờ.

    - Tích cực tham gia và có trách nhiệm trong các hoạt động của lớp.

    - Tự hoàn thành các nhiệm vụ được giao mà không cần nhắc nhở, thể hiện tính tự giác cao.

    Giao tiếp hợp tác

    - Biết hợp tác với bạn bè trong các hoạt động nhóm, luôn sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ ý tưởng.

    - Mạnh dạn khi giao tiếp, không ngại ngùng trong việc trình bày quan điểm cá nhân.

    - Ứng xử thân thiện với bạn bè và thầy cô, luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng người khác.

    - Diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu, có khả năng trình bày suy nghĩ một cách mạch lạc trong các buổi thảo luận nhóm.

    - Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác, luôn tham gia tích cực vào các cuộc thảo luận.

    Tự học và giải quyết

    - Có khả năng tự học, chủ động tìm hiểu kiến thức mới ngoài sách vở và không ngừng cải thiện kỹ năng của bản thân.

    - Biết tìm kiếm sự trợ giúp từ thầy cô và bạn bè khi gặp khó khăn, không ngần ngại yêu cầu hỗ trợ khi cần thiết.

    - Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, hoàn thành bài tập đúng hạn và có chất lượng.

    - Tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, luôn tự giác chuẩn bị bài vở đầy đủ và đúng yêu cầu.

    - Có khả năng tự đánh giá kết quả học tập của mình, từ đó rút kinh nghiệm và cải thiện trong các kỳ học sau.

    - Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, giúp đỡ lẫn nhau để đạt hiệu quả tốt nhất trong công việc.

    Chăm học

    - Thực hiện các công việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ một cách chăm chỉ và tự giác.

    - Tích cực tham gia các hoạt động làm đẹp trường lớp, giữ gìn vệ sinh chung của lớp và trường.

    - Thường xuyên trao đổi, chia sẻ kiến thức với bạn bè, thể hiện sự tích cực trong học tập nhóm.

    - Chăm chỉ, tự giác học và luôn tìm cách nâng cao kỹ năng học tập.

    - Tích cực tham gia các hoạt động học tập cả trong lớp và ngoài giờ học, luôn nỗ lực học hỏi.

    - Được bạn bè, thầy cô đánh giá là người có tính tự giác và trách nhiệm trong công việc, học tập.

    Tự tin

    - Mạnh dạn thực hiện các nhiệm vụ được giao mà không ngần ngại, luôn tự tin khi làm việc.

    - Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai và biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm từ những sai sót.

    - Biết nhận trách nhiệm về các công việc mình làm, không đổ lỗi cho người khác.

    - Tự tin trong học tập và các hoạt động ngoại khóa, luôn thể hiện sự chủ động và sáng tạo.

    - Tôn trọng lời hứa, cam kết và luôn thực hiện đúng các cam kết đã đưa ra, giữ uy tín với bạn bè và thầy cô.

    Đánh giá định kỳ học sinh tiểu học như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 7 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá định kỳ học sinh tiểu học như sau:

    (1) Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục

    (i) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:

    - Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;

    - Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;

    - Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

    (ii) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, đối với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lý, Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ;

    Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II.

    (iii) Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:

    - Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;

    - Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;

    - Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.

    (iv) Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.

    (2) Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực

    Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:

    (i) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.

    (ii) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.

    (iii) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.

    saved-content
    unsaved-content
    645