Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương ruột non được tính như thế nào?
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương ruột non được tính như thế nào?
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương ruột non được quy định tại Mục III Chương 5 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
III. Tổn thương ruột non | Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương gây thủng |
|
1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí | 31 - 35 |
1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí | 36 - 40 |
2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét |
|
2.1. Cắt đoạn thuộc hỗng tràng | 41 - 45 |
2.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng | 51 - 55 |
3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa |
|
3.1. Cắt đoạn hỗng tràng | 51 - 55 |
3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng | 61 |
4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng | 91 |