14:48 - 17/01/2025

Tổng hợp Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 của Sở và quận huyện tại TPHCM

Tổng hợp Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73/NĐ-CP của Sở và quận huyện tại TPHCM.

Nội dung chính

    Tổng hợp Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 của Sở và quận huyện tại TPHCM

    Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    Thực hiện Nghị định 73/2024/NĐ-CP, các Sở và quận huyện tại TPHCM ban hành Quy chế tiền thưởng.

    Sau đây là tổng hợp Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Sở và quận huyện tại TPHCM:

    (1) Sở Nội vụ

    Ngày 05/11/2024, Sở Nội vụ ban hành Quyết định 521/QĐ-SNV về ban hành Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng đối với công chức, người lao động tại các tổ chức thuộc Sở Nội vụ.

    (2) Quận Gò Vấp

    Ngày 12/12/2024, UBND quận Gò Vấp han hành Quyết định 3880/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tai các cơ quan, đơn vị thuộc UBND quận Gò Vấp.

    (Đang tiếp tục cập nhật...)

    Tổng hợp Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 của Sở và quận huyện tại TPHCM

    Tổng hợp Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 của Sở và quận huyện tại TPHCM (Hình từ Internet)

    Những ai được hưởng quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73?

    Căn cứ Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định đối tượng được hưởng quy chế tiền thưởng bao gồm:

    (1) Cán bộ, công chức, viên chức

    - Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);

    - Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);

    - Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);

    (2) Lực lượng vũ trang

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

    - Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

    (3) Người làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập

    Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    (4) Người làm việc trong các tổ chức, cơ quan có ngân sách nhà nước

    Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

    Hạn chót chi thưởng theo Nghị định 73 cho cán bộ công chức viên chức là khi nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định, quỹ tiền thưởng hằng năm sẽ được sử dụng đến hến hết ngày 31/01 của năm sau liền kề, nếu sau thời gian này mà cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Như vậy, hạn chót chi thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP cho cán bộ công chức viên chức là ngày 31/01/2025.

    Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 cho cán bộ công chức viên chức được quy định ra sao?

    Căn cứ điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Chế độ tiền thưởng
    ...
    3. Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này phải bao gồm những nội dung sau:
    a) Phạm vi và đối tượng áp dụng;
    b) Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
    c) Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
    d) Quy trình, thủ tục xét thưởng;
    đ) Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
    4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
    Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Như vậy, mức tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP cho cán bộ công chức viên chức được quy định đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người và mức tiền thưởng sẽ được quy định trong Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị.

    Đồng thời, quỹ tiền thưởng cán bộ công chức viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

    59
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ