Nghị định 168 đối với xe máy: 10 mức phạt cần biết
Nội dung chính
Nghị định 168 đối với xe máy: 10 mức phạt cần biết
Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe Chính phủ ban hành ngày 26/12/2024.
Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Các mức phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP có sự thay đổi so với Nghị định 123/2021/NĐ-CP và Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Sau đây là 10 mức phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP đối với xe máy cần biết:
(1) Mức phạt không mang giấy tờ xe
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Không mang GPLX | Từ 200.000 - 300.000 đồng | Điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa, không còn hiệu lực, không phù hợp với loại xe đang điều khiển | - Từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng và buộc nộp lại GPLX bị tẩy xóa (Đối với xe từ 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW); - Từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng và buộc nộp lại GPLX bị tẩy xóa (Đối với xe trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW).
| - Điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; - Điểm b khoản 7, khoản 10 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
|
Không mang theo giấy đăng ký xe | Từ 200.000 - 300.000 đồng | Điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có giấy đăng ký xe | Từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng (Tịch thu phương tiện, trừ 02 điểm GPLX) | Điểm a khoản 4, điểm b khoản 10, điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có hoặc không mang theo bảo hiểm xe bắt buộc | Từ 200.000 - 300.000 đồng | Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(2) Mức phạt không đội mũ bảo hiểm
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Phạt người lái xe: - Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm cho người đi xe máy không cài quai đúng quy cách) - Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm. được chở) | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điểm h, i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Phạt người được chở: Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách. | Từ 400.000 đồng đến 600.000 hồng | Điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(3) Mức phạt nồng độ cồn
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | - Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng - Trừ 04 điểm GPLX | Điểm a khoản 6, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | - Phạt tiền từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng - Trừ 10 điểm GPLX | Điểm b khoản 8, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | - Phạt tiền từ 8.000.000 đồng - 10.000.000 đồng - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng | Điểm d khoản 9, điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
(4) Mức phạt chở quá số người quy định
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Chở theo 02 người trên xe (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật). | Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng. | Điểm g khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chở từ 03 người trở lên trên xe | - Từ 600.000 đồng - 800.000 đồng. - Trừ 02 điểm GPLX. | Điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(5) Mức phạt vượt đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng. - Trừ 04 điểm GPLX. | Điểm c khoản 7, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | - Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng. - Trừ 10 điểm GPLX. | Điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(6) Mức phạt dẫm vạch dừng đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Dẫm vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | Từ 200.000 đồng - 400.000 đồng. | Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Dẫm vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | - Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng. - Trừ 10 điểm GPLX | Điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(7) Mức phạt không chấp hành hiệu lệnh CSGT
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Không gây tai nạn giao thông) | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng - Trừ 04 điểm GPLX | Điểm d khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Gây tai nạn giao thông) | - Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng - Trừ 10 điểm GPLX | Điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(8) Mức phạt chạy quá tốc độ
Lỗi vi phạm | Mức xử phạt | Căn cứ pháp lý |
Tốc độ vượt từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng | Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tốc độ vượt từ 10 km/h đến 20 km/h | Từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tốc độ vượt trên 20 km/h | Từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng | Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định | Từ 8.000.000 đồng - 10.000.000 đồng | Điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông | Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng | Điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(9) Mức phạt đi trên vỉa hè
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đi xe máy trên vỉa hè | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng - Trừ 02 điểm GPLX | Điểm a khoản 7 và điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(10) Mức phạt đi ngược chiều
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đi ngược chiều (Không gây tai nạn giao thông) | - Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng. - Trừ 02 điểm GPLX | Điểm a khoản 7, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi ngược chiều (Gây tai nạn giao thông) |
- Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng. - Trừ 10 điểm GPLX | Điểm a khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Nghị định 168 đối với xe máy: 10 mức phạt cần biết (Hình từ Internet)
Cá nhân vi phạm nhiều lỗi khi tham gia giao thông bị xử phạt trong cùng một lần thì xử lý như thế nào theo Nghị định 168?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định cá nhân vi phạm nhiều lỗi khi tham gia giao thông mà bị xử phạt trong cùng một lần thì bị phạt tiền đối với từng hành vi vi phạm, nếu có hành vi vi phạm bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe và hành vi vi phạm bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.
Nghị định 168 đối với xe máy: Thủ tục phục hồi điểm giấy phép lái xe từ năm 2025
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 51 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục phục hồi điểm giấy phép lái xe:
(1) Khi chưa bị trừ hết điểm
- Khi đủ thời hạn 12 tháng, kể từ ngày bị trừ điểm giấy phép lái xe gần nhất, dữ liệu điểm giấy phép lái xe sẽ được tự động phục hồi đủ 12 điểm (gồm cả giấy phép lái xe đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng) và cập nhật tự động trong Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
- Ngay sau khi dữ liệu điểm giấy phép lái xe được phục hồi, Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ sẽ tự động chuyển thông tin thông báo cho người được phục hồi điểm giấy phép lái xe biết việc phục hồi điểm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 51 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;
- Việc thông báo phục hồi điểm giấy phép lái xe thực hiện bằng phương thức điện tử thông qua tài khoản của công dân đăng ký trên Cổng dịch vụ công, Ứng dụng giao thông trên thiết bị di động; đồng thời cập nhật thông tin về giấy phép lái xe được phục hồi điểm trên Trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông. Trường hợp giấy phép lái xe được thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu thì thực hiện cập nhật trạng thái phục hồi điểm giấy phép lái xe trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia.
(2) Khi bị trừ hết điểm
- Sau khi người có giấy phép lái xe bị trừ hết điểm tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và đạt yêu cầu, kết quả kiểm tra được cập nhật vào phần mềm kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và đồng bộ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, dữ liệu điểm giấy phép lái xe sẽ được phục hồi đủ 12 điểm và cập nhật tự động trong Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
- Ngay sau khi dữ liệu điểm giấy phép lái xe được phục hồi đủ 12 điểm thì người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều 51 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thông báo cho người được phục hồi điểm giấy phép lái xe biết việc phục hồi điểm;
- Việc thông báo phục hồi điểm giấy phép lái xe thực hiện bằng văn bản theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và được giao trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc thực hiện thông báo bằng phương thức điện tử thông qua tài khoản của công dân đăng ký trên Cổng dịch vụ công, Ứng dụng giao thông trên thiết bị di động; đồng thời cập nhật thông tin về giấy phép lái xe được phục hồi điểm trên Trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông. Trường hợp giấy phép lái xe được thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu thì cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện cập nhật trạng thái phục hồi điểm giấy phép lái xe trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia.