09:26 - 02/01/2025

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2025 (Nghị định 168/2024)

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2025 đối với xe máy? Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2025 đối với xe ô tô? Quy trình xử phạt lỗi không mang bằng lái xe từ 01/01/2025?

Nội dung chính

    Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2025 đối với xe máy

    Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
    ...
    2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    ...
    d) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.

    Và căn điểm a khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
    ...
    5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực, giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
    ...
    7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    ...
    b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực;

    Như vậy, đối với xe máy, mức phạt lỗi không mang bằng lái xe hoặc không có bằng lái xe như sau:

    STT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    1

    Không mang theo bằng lái xe

    Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

    2

    Không có bằng lái xe

    - Đối với xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

    - Đối với xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và xe mô tô ba bánh: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

    - Đối với xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

    *Trên đây là mức phạt lỗi không mang bằng lái xe hoặc không có bằng lái xe áp dụng từ ngày 01/01/2025 đối với người điều khiển xe máy, xe điện và xe mô tô ba bánh.

    >>Xem thêm:

    Mức phạt lỗi rẽ phải khi đèn đỏ năm 2025 theo Nghị định 168/2024

    Mức phạt lỗi chạy xe leo lề năm 2025 (Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

    Mức phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện theo Nghị định 168/2024?

    Mức phạt lỗi nẹt pô liên tục từ năm 2025 theo Nghị định 168/2024

    Mức phạt lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe năm 2025 (Nghị định 168/2024)

    Mức phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm năm 2025

    Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2025 đối với xe ô tô

    Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
    ...
    3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;

    Và căn điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
    ...
    9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
    ...
    b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.

    Như vậy, đối với xe ô tô, mức phạt không bằng lái xe hoặc không mang theo bằng lái xe thì:

    STT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt

    1

    Không mang bằng lái xe

    Bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

    2

    Không có bằng lái xe

    Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.00.000 đồng.

    *Trên đây là mức phạt lỗi không mang bằng lái xe hoặc không có bằng lái xe áp dụng từ ngày 01/01/2025 đối với người điều khiển các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động!

    Trên đây là mức phạt lỗi không mang bằng lái xe từ 2025 chi tiết. Việc hiểu rõ quy định này sẽ giúp mọi người tránh được những rắc rối không cần thiết khi tham gia giao thông.

    Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2025

    Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe năm 2025 (Hình từ Internet)

    Quy trình xử phạt lỗi không mang bằng lái xe từ 01/01/2025

    Căn cứ tại Khoản 3 Điều 48 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm.

    Cụ thể, đối với trường hợp tại thời điểm kiểm tra, người điều khiển phương tiện không xuất trình được một, một số hoặc tất cả các giấy tờ (giấy phép lái xe, chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường) theo quy định (bản giấy hoặc thông tin của các giấy tờ được tích hợp trong tài khoản định danh điện tử) thì xử lý như sau:

    (i) Người có thẩm quyền tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với người điều khiển phương tiện về hành vi không có giấy tờ (tương ứng với những loại giấy tờ không xuất trình được), đồng thời lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện về những hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và tạm giữ phương tiện theo quy định;

    (ii) Trong thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, nếu người điều khiển phương tiện kinh doanh vận tải xuất trình được các giấy tờ hoặc thông tin của các giấy tờ được tích hợp trong tài khoản định danh điện tử theo quy định thì người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt về hành vi không mang theo giấy tờ đối với người điều khiển phương tiện và không xử phạt đối với chủ phương tiện;

    (iii) Trong thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, nếu người vi phạm (trừ trường hợp quy định tại (ii)) xuất trình được các giấy tờ hoặc thông tin của các giấy tờ được tích hợp trong tài khoản định danh điện tử theo quy định thì người có thẩm quyền không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm không có giấy tờ, không mang theo giấy tờ và không xử phạt đối với chủ phương tiện;

    (iv) Quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm mới xuất trình hoặc không xuất trình được giấy tờ hoặc thông tin của các giấy tờ được tích hợp trong tài khoản định danh điện tử theo quy định thì phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với các hành vi vi phạm đã ghi trong biên bản vi phạm hành chính.

     

    5772