Mẫu Biên bản bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Nội dung chính
Mẫu Biên bản bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Căn cứ MÃ MẪU BIỂU MBBBH Phụ lục ban hành kèm Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định như sau:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BH | (2)............., ngày ….. tháng …… năm ….. |
BIÊN BẢN
Bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng*
Căn cứ khoản 3 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (3) …………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số …..../QĐ-TG ngày ……./……/……tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-BTS ngày ……./……/…… bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng;
Hôm nay, hồi... giờ ... phút ngày ……./……/……, tại ………………………………………..
Chúng tôi, gồm:(4)
1. Ông ……………………………………………………………người ra Quyết định tạm giữ;
2. …………………………………………………………………………………………………….;
….…………………………………………………………………………………………………….;
3. Cá nhân /tổ chức bị tạm giữ tang vật, phương tiện:
: ………………………………….; Giới tính: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ......./..../…………; Quốc tịch: ……………………………………….
Nghề nghiệp: …….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại: ….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….…………………….. ;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………
: ….……………………….….……………………….….……………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ….……………………….….……………………….….…………………..
Mã số doanh nghiệp: ….……………………….….……………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……………………….….……………………….……; Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………
Người đại diện theo pháp luật:………………………..; Giới tính:……………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………………...
Tiến hành bán:
- Số lượng tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính: ……………………..
- Chất lượng: ……………………..……………………..……………………..………………….
- Nguồn gốc: ……………………..……………………..……………………..……………………
- Giá bán (đơn giá): ……………………..……………………..……………………..……………
- Tổng giá trị tang vật: ……………………..……………………..………………………………..
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………...).
Cá nhân/tổ chức mua tang vật bị tạm giữ có tên sau:
: ………………………………….; Giới tính: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ......./..../…………; Quốc tịch: ……………………………………….
Nghề nghiệp: …….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại: ….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….…………………….. ;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………………………
: ….……………………….….……………………….….……………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ….……………………….….……………………….….…………………..
Mã số doanh nghiệp: ….……………………….….……………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:….……………………….….……………………….……;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….………………………….
Người đại diện theo pháp luật:………………………..; Giới tính:……………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………………...
Biên bản được lập xong hồi …….giờ ……..phút cùng ngày, đã được các thành viên tham gia thông qua và nhất trí ký tên dưới đây. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho bên mua 01 (một) bản và 01 (một) bản lưu hồ sơ./.
CHỨC VỤ NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BỊ TẠM GIỮ | CÁ NHÂN/TỔ CHỨC MUA
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng trong thời gian tạm giữ quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan ra quyết định tạm giữ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Chính phủ.
(3) Ghi đầy đủ tên các loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản.
(4) Ghi đầy đủ họ tên người tham gia bán (người ra Quyết định tạm giữ, cơ quan bắt giữ và cơ quan được giao nhiệm vụ điều tra, xác minh,...)./.
Mẫu Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Theo MÃ MẪU BIỂU MSTDXP Phụ lục ban hành kèm Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định như sau:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
CHỨC VỤ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP SỔ
(Trang 1) |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Quyển số: ………………….. Ngày bắt đầu: ……………… Ngày kết thúc: ……………... Số đăng ký: ………………… Số lưu trữ: …………………..
(Trang 2) |
TT | - Đơn vị xử lý; - Số quyết định, ngày tháng năm; - Người ra quyết định | Tên cá nhân, tổ chức vi phạm | - Lĩnh vực vi phạm; - Hành vi vi phạm và điểm, khoản, điều, văn bản áp dụng | Hình thức xử phạt | Biện pháp ngăn chặn | Biện pháp khắc phục hậu quả | Tang vật, phương tiện bị tịch thu | Tình hình thi hành quyết định xử phạt | Số tiền xử phạt VPHC (đồng) | Số tiền bán tang vật VPHC (đồng) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trang 3 và những trang tiếp theo)
___________________
* Mẫu sổ này dùng cho cơ quan, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính lập để theo dõi xử phạt vi phạm hành chính ở cơ quan, đơn vị cấp mình.
(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền lập sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính.
Cột số 2: Ghi cấp bậc, chức vụ, họ tên đối với nội dung “Người ra QĐ”.
Cột số 3: Ghi tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức vi phạm.
Cột số 4: Ghi lĩnh vực vi phạm; khái quát hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều và văn bản áp dụng.
Cột số 5: Ghi rõ hình thức xử phạt.
Cột số 6: Ghi rõ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính được áp dụng
Cột số 7: Ghi rõ biện pháp khắc phục hậu quả.
Cột số 8: Ghi rõ số lượng tang vật, phương tiện, hàng hóa (nếu có) bị tịch thu.
Cột số 9: Ghi rõ kết quả thi hành quyết định xử phạt (đã thi hành/đang thi hành/chưa thi hành, lý do chưa thi hành).
Cột số 10: Ghi số tiền xử phạt vi phạm hành chính theo đơn vị tính là đồng tiền Việt Nam.
Cột số 11: Ghi số tiền bán tang vật vi phạm hành chính theo đơn vị tính là đồng tiền Việt Nam.
Cột số 12: Ghi thông tin cần thiết khác./.
Trách nhiệm các cơ quan, đơn vị trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Tại Điều 7 Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định trách nhiệm thi hành như sau:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Chánh án Tòa án Quân sự trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Vụ Pháp chế) để xử lý./.
Trân trọng!