09:41 - 19/12/2024

Mẫu 02A bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Mức đóng đảng phí của đảng viên là bao nhiêu?

Mẫu bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm nay là mẫu nào? Mức đóng đảng phí của đảng viên là bao nhiêu? Quản lý và sử dụng đảng phí như thế nào?

Nội dung chính


    Mẫu 02A bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024?

    Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 là mẫu bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023, cụ thể như sau:

    Mẫu 02A bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024...Tải về

    Mới nhất:

    >>> Hướng dẫn tải và ghi Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo?

    Xem thêm:

    >>> 02 cách điền chi tiết Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo?

    Mẫu 02A bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Mức đóng đảng phí của đảng viên là bao nhiêu?

    Mẫu 02A bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? (Hình ảnh từ Internet)

    Mức đóng đảng phí của đảng viên là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Mục 1 Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 có quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng, cụ thể như sau:

    Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

    Đối tượng đóng phí

    Mức đóng đảng phí hằng tháng

    Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang

    Đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí

    Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

    Đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

    Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

    Đóng đảng phí hẳng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

    Đảng viên khác trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên...)

    Đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

    Đảng viên sống học tập, làm việc ở ngoài nước:


    (1) Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp dịnh được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước

    Đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

    (2) Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống

    Đóng đảng phí hằng tháng từ 2 đến 5 USD

    (3) Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ

    Đóng đảng phí hằng tháng tối thiểu hằng tháng là 10 USD

    Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

    Nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

    Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

    Quản lý và sử dụng đảng phí như thế nào?

    Theo quy định tại Mục 2 Phần B Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 có nêu rõ như sau:

    (1) Trích, nộp đảng phí thu được

    - Ở trong nước:

    + Các chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở được trích để lại từ 30% đến 50%, nộp 50% đến 70% lên cấp ủy cấp trên.

    + Tổ chức đảng cơ sở ở xã, phường, thị trấn được trích để lại 90%, nộp 10% lên cấp ủy cấp trên.

    + Các tổ chức khác của Đảng được trích để lại 70%, nộp 30% lên cấp ủy cấp trên.

    + Các cấp trên cơ sở, mỗi cấp được trích để lại 50%, nộp 50% lên cấp ủy cấp trên.

    - Ở ngoài nước:

    + Chi bộ trực thuộc đảng ủy nước ngoài được trích để lại từ 30%, nộp 70% lên cấp ủy cấp trên. Đảng ủy nước sở tại được trích để lại 50%, nộp 50% về Đảng ủy Ngoài nước.

    + Đảng phí thu được ở ngoài nước nộp 100% về Văn phòng Trung ương Đảng.

    - Đảng ủy khối trực thuộc các tỉnh ủy, thành ủy nộp 50% về cơ quan tài chính của các tỉnh ủy, thành ủy. Các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương, Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương được trích để lại 50%, nộp 50% về Văn phòng Trung ương Đảng.

    (2) Quản lý và sử dụng đảng phí

    - Đảng phí được trích để lại ở cấp nào được sử dụng cân đối vào nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng ở cấp đó. Đối với cấp ủy huyện, quận, thị; tỉnh, thành trực thuộc Trung ương; các Đảng ủy Quân sự Trung ương, Công an Trung ương và cơ quan tài chính đảng ở Trung ương, số thu đảng phí được trích giữ lại không tính vào định mức kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị mà được lập quỹ dự trữ của Đảng ở cấp đó; quỹ dự trữ được dùng bổ sung chi hoạt động của cấp ủy, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức đảng trực thuộc có khó khăn; cấp ủy đảng quyết định việc chi tiêu từ quỹ dự trữ.

    - Các cấp ủy có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của cấp mình và toàn đảng bộ, lập báo cáo gửi lên cấp ủy cấp trên. Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của toàn Đảng, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.

    13