Làm thế nào để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do các tổn thương liên quan đến cẳng tay và khớp khuỷu tay?
Nội dung chính
Làm thế nào để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do các tổn thương liên quan đến cẳng tay và khớp khuỷu tay?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng tay và khớp khuỷu tay được xác định tại Chương 7 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT | Tổn Thương | Tỷ lệ % |
IV. | Cẳng tay và khớp khuỷu tay |
|
1. | Tháo một khớp khuỷu | 61 |
2. | Cụt một cẳng tay |
|
2.1. | Đường cắt 1/3 trên | 56-60 |
2.2. | Đường cắt 1/3 giữa trở xuống | 51-55 |
3. | Gãy mỏm khuỷu xương trụ |
|
3.1. | Gãy đơn thuần không gây ảnh hưởng khớp | 6-10 |
3.2. | Gãy mỏm khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng cứng một khớp khuỷu |
|
3.2.1. | Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 5° đến 145° | 11-15 |
3.2.2. | Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng 45° đến 90° | 26-30 |
3.2.3. | Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 0° đến 45° | 31 - 35 |
3.2.4. | Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150° | 51 -55 |
4. | Trật khớp khuỷu cũ |
|
4.1. | Trật khớp khuỷu điều trị khỏi | 3-5 |
4.2. | Trật khớp khuỷu cũ dễ tái phát | 11-15 |
4.3. | Trật khớp quay - trụ điều trị khỏi | 1 -3 |
5. | Gãy hai xương cẳng tay |
|
5.1. | Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương |
|
5.1.1. | Khớp giả chặt | 26-30 |
5.1.2. | Khớp giả lỏng | 31 -35 |
5.2. | Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường | 11-15 |
5.3. | Một xương liền tốt, một xương liền không tốt | 16-20 |
5.4. | Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3cm | 26-30 |
5.5. | Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay | 31 -35 |
5.6. | Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ | 31-35 |
6. | Gãy đầu dưới cả hai xương cẳng tay sát cổ tay |
|
6.1. | Hạn chế vận động khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay | 16-20 |
6.2. | Hạn chế vận động khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay) | 21 -25 |
6.3. | Cứng khớp cổ tay tư thế cơ năng (0°) | 21-25 |
6,4. | Cứng khớp cổ tay tư thế gấp hoặc ngửa tối đa | 31 -35 |
6.5. | Cứng khớp cổ tay tư thế còn lại | 26-30 |
6.6. | Trật khớp cổ tay cũ dễ tái phát | 11 - 15 |
6.7. | Thoát vị bao hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay ít, không ảnh hưởng thẩm mỹ | 1 -3 |
6.8. | Thoát vị bao hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay nhiều hoặc ảnh hưởng thẩm mỹ | 4 - 6 |
7. | Gãy thân xương quay |
|
7.1. | Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường | 6- 10 |
7.2. | Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp - ngửa | 21-25 |
7.3. | Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay |
|
7.3.1. | Khớp giả chặt | 11-15 |
7.3.2. | Khớp giả lỏng | 21 -25 |
8. | Gãy đầu trên xương quay có di chứng gây hạn chế vận động gấp- duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ | 21-25 |
9. | Gãy đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau - Colles) |
|
9.1. | Kết quả điều trị tốt | 6- 10 |
9.2. | Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay | 11-15 |
10. | Gãy thân xương trụ |
|
10.1. | Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng | 6- 10 |
10.2. | Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gãy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay | 21 -25 |
10.3. | Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả |
|
10.3.1. | Khớp giả chặt | 11-15 |
10.3.2. | Khớp giả lỏng | 16-20 |
11. | Gãy 1/3 trên xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) không để lại di chứng * Ghi chú: Nếu để lại di chứng cứng khớp khuỷu: Tính tỷ lệ % TTCT theo mục IV.3.2. | 6-10 |
12. | Gãy mỏm trâm quay hoặc trâm trụ không ảnh hưởng vận động khớp cổ tay * Ghi chú: Nếu ảnh hưởng vận động khớp cổ tay, tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ hạn chế vận động khớp. | 6- 10 |