Hướng dẫn đăng ký tạm trú online năm 2025
Nội dung chính
Đăng ký tạm trú online trên cổng dịch vụ công
Bước 1: Đăng nhập cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/?home=1
Bước 2: Sau khi đăng nhập thành công, công dân kéo xuống tìm mục “Đăng ký, Quản lý cư trú”
Bước 3: Chọn mục “Đăng ký tạm trú”
Bước 4: Chọn mục “Nộp hồ sơ”
Bước 5: Lựa chọn đăng nhập là “Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia” hoặc “Tài khoản cấp bởi Bộ Công An”
Bước 6: Khi thực hiện đăng nhập thành công, công dân thực hiện kê khai vào “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” và điền các thông tin tại mục:
- Cơ quan thực hiện
- Thủ tục hành chính yêu cầu
- Thông tin người đề nghị đăng ký
- Thông tin đề nghị: Tại mục này lưu ý ghi rõ địa chỉ đăng ký tạm trú chi tiết (số nhà, đường, thôn , xóm, làng, bản…). Mục “Nội dung đề nghị” sẽ được hệ thống tự động điền căn cứ vào khai báo hồ sơ tại các bước đã kê khai ở trên.
- Hồ sơ đính kèm
- Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ
Bước 7: Công dân thực hiện tải hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ” có thể tùy chọn hình thức nhận thông báo qua email hoặc qua cổng thông tin và hình thức nhận kết quả qua email hoặc qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp.
Sau đó nhấn tích chọn: “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
Bước 8: Nhấn chọn “Ghi” để lưu lại và nhấn “Gửi hồ sơ” để hoàn tất thủ tục đăng ký tạm trú online.
Hướng dẫn đăng ký tạm trú online năm 2025 (Hình từ Internet)
Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà trên VNeID
Bước 1: Mở ứng dụng VNeID và đăng nhập tài khoản VNeID. Nhấn chọn “Thủ tục hành chính” -> “Thông báo lưu trú”
Bước 2: Nhấn chọn “Tạo mới yêu cầu” và thực hiện kiểm tra lại các thông tin cá nhân. Nhấn chọn “Địa chỉ cơ quan” nơi dự kiến tạm trú và điền đầy đủ các thông tin địa chỉ cơ quan và nhấn “Tiếp tục”
Bước 3: Sau khi thực hiện điền các thông tin, nhấn chọn “Thông tin cơ sở lưu trú” và “Loại hình cơ sở lưu trú” phù hợp với nơi đang sinh sống. Nhấn chọn “Tiếp tục”.
Hệ thống hiển thị thông báo “Các thông tin bạn vừa nhập sẽ không thể thay đổi. Bạn có xác nhận muốn tiếp tục”. Nếu muốn kiểm tra lại các thông tin, chọn “Kiểm tra lại” còn nếu các thông tin đã nhập đã chính xác, nhấn “Xác nhận”.
Bước 4: Trường hợp cần đăng ký thêm người lưu trú khác, chọn “Thêm người lưu trú” và nhập các thông tin theo yêu cầu. Chọn “Người thông báo là người lưu trú” và điền thông tin về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú. Nhấn “Lưu” để lưu các thông tin đã điền.
Bước 5: Nhấn “Gửi yêu cầu” để hoàn tất đăng ký tạm trú online trên ứng dụng VneID.
Trong quá trình thực hiện đăng ký tạm trú online trên VneID, công dân cần lưu ý một số nội dung sau:
- Đảm bảo theo đúng yêu cầu sẵn có: Công dân cần đảm bảo đọc kỹ các hướng dẫn trên ứng dụng VNeID và chuẩn bị sẵn các thông tin cá nhân liên quan đến số CCCD, nơi lưu trú mới… và tài liệu cần thiết.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh: Khi thực hiện đăng ký tạm trú online trên ứng dụng có thể phát sinh một số vấn đề, do đó khi có lỗi phát sinh cần liên hệ với bộ phận hỗ trợ trực tuyến để được giải đáp và hướng dẫn nhanh chóng, đảm bảo việc đăng ký được diễn ra thuận lợi.
- Bảo mật thông tin cá nhân: Các thông tin cá nhân khai báo trên ứng dụng VNeID cam kết được bảo mật thông tin nên công dân có thể hoàn toàn yên tâm để sử dụng.
Hồ sơ đăng ký tạm trú năm 2025 gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú thì hồ sơ đăng ký tạm trú năm 2025 gồm những giấy tờ sau:
[1] Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản
[2] Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm:
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ theo quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở
+ Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
+ Giấy tờ mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật
+ Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở hoặc đã nhận nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng để bán
+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở
+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình
+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc thế chấp, cầm cố quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp
+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện trừ trường hợp không phải đăng ký nơi thường xuyên đậu đỗ
+ Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật
+ Một trong các loại giấy tờ, tài liệu khác để xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở qua các thời kỳ
Lưu ý: Trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực
- Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định trên
- Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật