Bảng lương công chức mới nhất 2025? Công chức lương bao nhiêu thì đủ điều kiện mua nhà ở xã hội Đông Anh CT3 ?
Nội dung chính
Bảng lương công chức mới nhất 2025?
Căn cứ khoản 2, khoản 4 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy đinh năm 2025 tăng lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...
4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Như vậy, từ 1/7/2024, chính thức áp dụng mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng
Ngoài ra, theo Nghị quyết 159/2024/QH15 được Quốc hội thông qua vào ngày 13 tháng 11 năm 2024, mức lương cơ sở năm 2025 vẫn duy trì ở mức 2.340.000 đồng/tháng.
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
...
Do đó, mức lương cơ sở năm 2025 không thay đổi so với năm 2024 thì bảng lương Công chức mới nhất năm 2025 vẫn tính theo lương cơ sở quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP và hệ số lương tại Bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể, bảng lương Công chức năm 2025 áp dụng mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng và hệ số lương như sau:
Bảng lương Công chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 6,2 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 18.720.000 |
Bảng lương Công chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 17.667.000 |
Bảng lương Công chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 4,4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Bảng lương Công chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 4,0 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Bảng lương Công chức loại A1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Bảng lương Công chức loại A0
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 2,1 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
Bảng lương Công chức loại B
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Bảng lương Công chức loại C - nhóm C1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,65 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 8.494.200 |
Bảng lương Công chức loại C - nhóm C2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,5 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 8.143.200 |
Bảng lương Công chức loại C - nhóm C3
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,35 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1,53 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1,71 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1,89 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2,07 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2,25 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2,43 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2,61 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2,79 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2,97 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3,15 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3,33 | 7.792.200 |
Bảng lương công chức mới nhất 2025? Công chức lương bao nhiêu thì đủ điều kiện mua nhà ở xã hội Đông Anh CT3? (Hình ảnh Internet)
Công chức lương bao nhiêu thì đủ điều kiện mua nhà ở xã hội Đông Anh CT3?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội N01 Hạ Đình như sau:
Theo đó, đối tượng là cán bộ, công chức được quy định trong Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tinh theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để
đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Đồng thời, trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Ngoài ra, đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
Như vậy, theo quy định trên thì công chức viên chức là người độc thân có lương dưới 15 triệu đồng/tháng và người đã kết hôn có tổng thu nhập hàng tháng dưới 30 triệu đồng mới được mua nhà ở xã hội Đông Anh CT3 từ ngày 01/8/2024.
>>> Xem thêm: Điều kiện mua nhà ở xã hội Đông Anh CT3 tại Khu đô thị Kim Chung như thế nào?
Giới thiệu về nhà ở xã hội Đông Anh CT3
Dự án nhà ở xã hội CT3 - Thăng Long Green City là một trong những dự án nổi bật trong kế hoạch phát triển nhà ở tại huyện Đông Anh, Hà Nội. Dự án không chỉ đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân có thu nhập thấp mà còn góp phần vào sự phát triển đô thị của khu vực Đông Anh, một khu vực đang có sự chuyển mình mạnh mẽ với mục tiêu trở thành quận trong thời gian tới.
(1) Thông tin tổng quan về dự án Nhà ở xã hội Đông Anh CT3
Tên dự án: Nhà ở xã hội CT3 - Thăng Long Green City
Vị trí: Dự án tọa lạc tại ô đất CT3 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội. Khu vực này có vị trí thuận lợi, cách trung tâm thủ đô khoảng 20 km, gần các tuyến giao thông huyết mạch và dễ dàng kết nối với các khu công nghiệp lớn, giúp thuận tiện cho cư dân trong việc di chuyển và làm việc.
Chủ đầu tư: Liên danh giữa Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (Handico) và Tổng công ty Viglacera. Đây là những nhà đầu tư có nhiều kinh nghiệm trong việc triển khai các dự án nhà ở xã hội và đã thực hiện thành công nhiều dự án nhà ở tại Hà Nội.
(2) Quy mô và thiết kế dự án
Diện tích đất: Dự án chiếm diện tích khoảng 3,7 ha tại khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
Cấu trúc: Dự án gồm 4 tòa chung cư cao 12 tầng, với một tầng tum, được thiết kế hiện đại và thông thoáng. Các tòa nhà được xây dựng với mục tiêu tối ưu không gian sống cho cư dân, với các căn hộ có diện tích linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của các hộ gia đình có thu nhập thấp.
Số lượng căn hộ: Dự án cung cấp tổng cộng 1.588 căn hộ, với diện tích từ 50 m² đến 64 m², bao gồm các căn hộ có từ 2 đến 3 phòng ngủ. Các căn hộ đều được trang bị đầy đủ các tiện nghi cần thiết để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho cư dân.
Dân số dự kiến: Dự án này sẽ có thể phục vụ cho khoảng 5.429 người, góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở cho người dân trong khu vực.
(3) Tiện ích và hạ tầng khu vực
Dự án nhà ở xã hội CT3 - Thăng Long Green City được trang bị đầy đủ các tiện ích nội khu và hệ thống hạ tầng chất lượng nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và giải trí của cư dân. Các tiện ích bao gồm:
Khu vui chơi trẻ em: Đảm bảo cho các gia đình có trẻ nhỏ một không gian an toàn và phát triển.
Cảnh quan cây xanh và khu vực đi bộ: Được bố trí hợp lý để tạo không gian sống trong lành, thoải mái cho cư dân.
Nhà sinh hoạt cộng đồng: Là nơi tổ chức các hoạt động cộng đồng và giao lưu giữa các cư dân trong khu vực.
Tiểu cảnh và đài phun nước: Tạo không gian thư giãn và đẹp mắt cho cư dân.
Chỗ đỗ xe: Hệ thống bãi đỗ xe hiện đại và thuận tiện cho cư dân sinh sống trong khu vực.
(4) Tiến độ và thời gian hoàn thành
Dự án nhà ở xã hội CT3 - Thăng Long Green City đã chính thức được khởi công vào ngày 3/3/2025 và dự kiến sẽ hoàn thành vào quý IV/2026. Đây là một dự án có tiến độ triển khai nhanh chóng so với các dự án nhà ở xã hội khác, giúp cung cấp nguồn cung cấp nhà ở kịp thời cho người dân có thu nhập thấp.
Dự án nhà ở xã hội CT3 - Thăng Long Green City là một trong những dự án quan trọng, góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở cho người dân có thu nhập thấp tại Hà Nội. Với mức giá hợp lý, thiết kế hiện đại và đầy đủ tiện ích, dự án không chỉ mang lại lợi ích cho người mua nhà mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của khu vực Đông Anh.