Hỏi về giá nước hộ kinh doanh
Nội dung chính
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá bán nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh trên địa bàn thành phố Hà Nội cho mục đích sinh hoạt:
TT | Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m3/tháng/hộ) | Giá bán nước từ 01/10/2013 (đồng/m3) | Giá bán nước từ 01/10/2014 (đồng/m3) | Giá bán nước từ 01/10/2015 |
| Mức 10 m3 đầu tiên | 4.172 | 5.020 | 5.973 |
| Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | 4.930 | 5.930 | 7.052 |
| Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | 6.068 | 7.313 | 8.669 |
| Trên 30 m3 | 10.619 | 13.377 | 15.929 |
Căn cứ Quyết định 2264/NSHN-PKD năm 2009 của Công ty NSHN về việc Hướng dẫn thực hiện giá bán nước sạch từ 1/1/2010 trên địa bàn quản lý của Công ty nước sạch Hà Nội.
Nếu khách hàng sử dụng nước vào nhiều mục đích khác nhau (sinh hoạt – sản xuất – kinh doanh dịch vụ) thì lượng nước sử dụng vào mục đích nào sẽ áp dụng mức giá thanh toán quy định cho mục đích đó. Căn cứ vào hồ sơ quản lý khách hàng và thực tế sử dụng nước, đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước lập biên bản xác định tỷ lệ sử dụng nước vào từng mục đích, trên cơ sở đó áp giá theo đúng bảng giá nước, cụ thể như sau:
- Tính m3 nước sử dụng cho mục đích kinh doanh dịch vụ (nếu có sử dụng nước để kinh doanh dịch vụ);
- Tính m3 nước sử dụng cho mục đích sản xuất (nếu có sử dụng nước để sản xuất);
- Lượng nước còn lại tính theo sinh hoạt luỹ tiến.
Trường hợp Hộ gia đình không ăn ở tại địa chỉ cấp nước; tại địa chỉ cấp nước được xác định thuộc đối tượng sản xuất, kinh doanh dịch vụ: áp mức 100% giá sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
Như vậy, Nếu khách hàng sử dụng nước vào nhiều mục đích khác nhau (sinh hoạt – sản xuất – kinh doanh dịch vụ) thì lượng nước sử dụng vào mục đích nào sẽ áp dụng mức giá thanh toán quy định cho mục đích đó. Vì vậy, nếu bạn chỉ sử dụng cho mục đích cá nhân thì chỉ trả tiền nước sinh hoạt mới hợp lý.
Trân trọng!