07:24 - 17/12/2024

Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan mới nhất 2024? Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong những trường hợp nào?

Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024 sửa đổi, bổ sung Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 có hiệu lực từ ngày 01/12/2024.

Nội dung chính

    Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan mới nhất 2024?

    Căn cứ Điều 36 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) quy định điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan như sau:

    - Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;

    - Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024), quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

    - Hết tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên thì được nghỉ hưu.

    Căn cứ Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) quy định tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan như sau:

    - Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:

    + Cấp Úy: 50;

    + Thiếu tá: 52;

    + Trung tá: 54;

    + Thượng tá: 56;

    + Đại tá: 58;

    + Cấp Tướng: 60.

    - Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, năng lực, sức khỏe và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) không quá 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

    - Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy Quân đoàn quy định tại điểm đ, điểm e và chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024).

    Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan mới nhất 2024? Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong những trường hợp nào?

    Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan mới nhất 2024? Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong những trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 35 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) quy định các chức vụ cơ bản của sĩ quan bao gồm:

    Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
    1. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:
    a) Đủ điều kiện nghỉ hưu;
    b) Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này;
    c) Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;
    d) Đã quá thời hạn kéo dài xét thăng quân hàm quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này mà vẫn không đủ tiêu chuẩn thăng quân hàm;
    đ) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.
    2. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ theo một trong các hình thức sau đây:
    a) Nghỉ hưu;
    b) Chuyển ngành;
    c) Phục viên.
    3. Khi thôi phục vụ tại ngũ, nếu đủ tiêu chuẩn và chưa hết hạn tuổi dự bị hạng 2 quy định tại Điều 13 của Luật này thì chuyển sang ngạch sĩ quan dự bị.

    Theo đó, sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:

    - Đủ điều kiện nghỉ hưu;

    - Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999;

    - Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;

    - Đã quá thời hạn kéo dài xét thăng quân hàm quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) mà vẫn không đủ tiêu chuẩn thăng quân hàm;

    - Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.

    Các chức vụ, chức danh của sĩ quan mới nhất 2024?

    Căn cứ Điều 11 Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 2024) quy định các chức vụ cơ bản của sĩ quan bao gồm:

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

    - Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

    - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;

    - Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

    - Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

    - Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

    - Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;

    - Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

    - Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

    - Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

    - Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

    - Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

    - Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

    - Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;

    - Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

    - Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

    - Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

    - Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;

    - Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

    - Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;

    - Trung đội trưởng.

    11