14:42 - 13/11/2024

Bộ NNPTNT ban hành tiêu chí xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp áp dụng từ 01/8/2023?

Bộ NNPTNT ban hành tiêu chí xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp áp dụng từ 01/8/2023?

Nội dung chính

    Bộ NNPTNT ban hành tiêu chí xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp áp dụng từ 01/8/2023?

    Ngày 02/06/2023, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

    Theo đó, Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT áp dụng đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

    Không áp dụng xét thăng hạng đối với viên chức giữ mã ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Viên chức giữ mã ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thăng hạng thông qua hình thức thi theo quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

    Từ 01/8/2023, viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện gì?

    Tại Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

    Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

    Viên chức đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

    1. Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng II và đáp ứng yêu cầu điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng IV lên hạng III phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng III.

    Như vậy, từ 01/8/2023, viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện như sau:

    - Đáp ứng các yêu cầu khác liên quan đến chức danh nghề nghiệp khi dự xét thăng hạng tại các chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp được pháp luật điều chỉnh cụ thể: trồng trọt và bảo vệ thực vật; chăn nuôi và thú y; kiểm nghiệm thủy sản; khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng; ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

    - 5 lĩnh vực nêu trên được quy định cụ thể về từng điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thông qua các Thông tư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

    - Đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng dưới liền kề tương ứng với chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng

    - Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng II và đáp ứng yêu cầu điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT.

    Tổ chức xét thăng hạng viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng III lên hạng II từ 01/8/2023 được thực hiện như thế nào?

    Tại Điều 6 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT về tổ chức xét thăng hạng có quy định như sau:

    Tổ chức xét thăng hạng

    2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II

    a) Thẩm định hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

    b) Tính điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức dự xét thăng hạng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó kết quả, hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được quy đổi tính điểm phải có nội dung phù hợp với chuyên ngành, phù hợp với vị trí việc làm mà viên chức đảm nhiệm trong thời gian viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III.

    3. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III

    Thẩm định hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 4 và quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

    Như vậy, tổ chức xét thăng hạng viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng III lên hạng II được thực hiện như sau:

    - Thẩm định hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT 

    - Tính điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức dự xét thăng hạng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT ; 

    Trong đó kết quả, hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được quy đổi tính điểm phải có nội dung phù hợp với chuyên ngành, phù hợp với vị trí việc làm mà viên chức đảm nhiệm trong thời gian viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III.

    Hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những gì?

    Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT, hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm:

    Bản sao các văn bản:

    - Quyết định tuyển dụng.

    - Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.

    - Quyết định nâng bậc lương gần nhất.

    - Quyết định công nhân sáng kiến.

    - Quyết định (Giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).

    - Kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc ban hành, có điểm quy đổi đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT.

    7