Bảng lương quân đội 2024 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Bảng lương quân đội 2024 là bao nhiêu?
Tại Thông tư 41/2023/TT-BQP có quy định bảng lương của quân đội như sau:
(1) Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu:
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2023 |
1 | Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 | |||
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 | |||
5 | Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 | |||
6 | Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 | |||
7 | Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 | |||
8 | Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 | |||
9 | Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 4 | |||
10 | Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 3 | |||
11 | Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 2 | |||
12 | Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 1 |
(2) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
CHỨC DANH | BẬC LƯƠNG | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp | ||||||
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | 5,25 | 5,60 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.930.000 | 7.560.000 | 8.190.000 | 8.820.000 | 9.450.000 | 10.080.000 |
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 3,65 | 4,00 | 4,35 | 4,70 | 5,05 | 5,40 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.570.000 | 7.200.000 | 7.830.000 | 8.460.000 | 9.090.000 | 9.720.000 |
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp | ||||||
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.300.000 | 6.840.000 | 7.380.000 | 7.920.000 | 8.460.000 | 9.000.000 |
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.760.000 | 6.300.000 | 6.840.000 | 7.380.000 | 7.920.000 | 8.460.000 |
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp | ||||||
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.760.000 | 6.210.000 | 6.660.000 | 7.110.000 | 7.560.000 | 8.010.000 |
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
Hệ số | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.310.000 | 5.760.000 | 6.210.000 | 6.660.000 | 7.110.000 | 7.560.000 |
CHỨC DANH | BẬC LƯƠNG | ||||||
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | VK | |
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp | |||||||
Nhóm 1 | |||||||
- Hệ số | 5,95 | 6,30 | 6,65 | 7,00 | 7,35 | 7,70 | VK |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 10.710.000 | 11.340.000 | 11.970.000 | 12.600.000 | 13.230.000 | 13.860.000 | |
Nhóm 2 | |||||||
- Hệ số | 5,75 | 6,10 | 6,45 | 6,80 | 7,15 | 7,50 | VK |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 10.350.000 | 10.980.000 | 11.610.000 | 12.240.000 | 12.870.000 | 13.500.000 | |
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp | |||||||
Nhóm 1 | |||||||
- Hệ số | 5,30 | 5,60 | 5,90 | 6,20 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 9.540.000 | 10.080.000 | 10.620.000 | 11.160.000 | |||
Nhóm 2 | |||||||
- Hệ số | 5,00 | 5,30 | 5,60 | 5,90 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 9.000.000 | 9.540.000 | 10.080.000 | 10.620.000 | |||
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp | |||||||
Nhóm 1 | |||||||
- Hệ số | 4,70 | 4,95 | 5,20 | 5,45 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 8.460.000 | 8.910.000 | 9.360.000 | 9.810.000 | |||
Nhóm 2 | |||||||
Hệ số | 4,45 | 4,70 | 4,95 | 5,20 | VK | ||
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 8.010.000 | 8.460.000 | 8.910.000 | 9.360.000 |
(3) Bảng lương công nhân quốc phòng
Loại | Nhóm | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 |
LOẠI A | Nhóm 1 |
| ||||
Hệ số | 3,50 | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 6.300.000 | 6.930.000 | 7.560.000 | 8.190.000 | 8.820.000 | |
Nhóm 2 |
| |||||
Hệ số | 3,20 | 3,55 | 3,90 | 4,25 | 4,60 | |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.760.000 | 6.390.000 | 7.020.000 | 7.650.000 | 8.280.000 | |
LOẠI B | Hệ số | 2,90 | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 5.220.000 | 5.760.000 | 6.300.000 | 6.840.000 | 7.380.000 | |
LOẠI C | Hệ số | 2,70 | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 4.860.000 | 5.310.000 | 5.760.000 | 6.210.000 | 6.660.000 |
Loại | Nhóm | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
LOẠI A | Nhóm 1 |
| ||||
Hệ số | 5,25 | 5,60 | 5,95 | 6,30 | 6,65 | |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 9.450.000 | 10.080.000 | 10.710.000 | 11.340.000 | 11.970.000 | |
Nhóm 2 |
| |||||
Hệ số | 4,95 | 5,30 | 5,65 | 6,00 | 6,35 | |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 8.910.000 | 9.540.000 | 10.170.000 | 10.800.000 | 11.430.000 | |
LOẠI B | Hệ số | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 7.920.000 | 8.460.000 | 9.000.000 | 9.540.000 | 10.080.000 | |
LOẠI C | Hệ số | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 |
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2023 | 7.110.000 | 7.560.000 | 8.010.000 | 8.460.000 | 8.910.000 |
Lưu ý: Bảng lương quân đội trên được áp dụng đến hết ngày 30/6/2024. Và từ ngày 01/7/2024, bảng lương quân đội sẽ được sửa đổi theo chính sách cải cách tiền lương. Cụ thể sẽ xây dựng 03 bảng lương quân đội như sau:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Bảng lương quân đội 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung đối với sĩ quan quân đội hiện nay là gì?
Tại Điều 12 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 có quy định tiêu chuẩn chung đối với sĩ quan quân đội như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân.
- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.
- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
Hạn tuổi cao nhất của cấp úy phục vụ tại ngũ là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, hạn tuổi cao nhất của cấp úy phục vụ tại ngũ đối với cả nam và nữ đều là 46 tuổi.
Ngoài ra, khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
Trân trọng!