Lệ phí đăng ký tạm trú khi thuê nhà trên đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp hiện nay là bao nhiêu theo quy định?
Nội dung chính
Lệ phí đăng ký tạm trú khi thuê nhà trên đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp hiện nay là bao nhiêu theo quy định?
Căn cứ theo mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến | |||
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/ lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Như vậy, theo quy định nêu trên thì lệ phí đăng ký tạm trú hiện nay được quy định như sau:
[1] Đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000 đồng/lần đăng ký.
[2] Đăng ký tạm trú theo danh sách:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/lần đăng ký.
Đồng thời, theo Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC nêu rõ các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:
- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em 2016; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi 2009; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật 2010.
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Trên đây là thông tin về "Lệ phí đăng ký tạm trú khi thuê nhà trên đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp hiện nay là bao nhiêu theo quy định?"
Lệ phí đăng ký tạm trú khi thuê nhà trên đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp hiện nay là bao nhiêu theo quy định? (Hình từ Internet)
Trong trường hợp nào người thuê nhà trên đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp bị xóa đăng ký tạm trú?
Căn cứ theo Điều 29 Luật Cư trú 2020 quy định người thuê nhà trên đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp bị xóa đăng ký tạm trú nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết.
- Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020.
- Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.
- Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú.
- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.
- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó.
- Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:
(1) Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
(2) Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(3) Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại (1) và (2). Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.