Khi làm công chứng phân chia di sản căn hộ Chung cư Tháp Doanh nhân có bắt buộc xuất trình giấy chứng tử không?
Nội dung chính
Khi làm công chứng phân chia di sản căn hộ Chung cư Tháp Doanh nhân có bắt buộc xuất trình giấy chứng tử không?
Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Công chứng 2024 có quy định cụ thể về công chứng văn bản phân chia di sản như sau:
Điều 59. Công chứng văn bản phân chia di sản
1. Người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc có quyền yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản.
Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra, bảo đảm việc phân chia di sản được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 42 hoặc khoản 1 Điều 43 của Luật này, hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản còn phải có các giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật chứng minh người để lại di sản đã chết;
b) Di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc; giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật và trường hợp người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc theo quy định của Bộ luật Dân sự;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu.
[...]
Như vậy, thông qua quy định trên thì hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản căn hộ Chung cư Tháp doanh nhân ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 42 hoặc khoản 1 Điều 43 của Luật Công chứng 2024 còn cần giấy chứng tử hoăc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật chứng minh người để lại di sản đã chết.
Ngoài ra trong hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản căn hộ Chung cư Tháp doanh nhân còn có những thành phần hồ sơ khác được quy định cụ thể trong Điều 59 Luật Công chứng 2024.
Khi làm công chứng phân chia di sản căn hộ Chung cư Tháp Doanh nhân có bắt buộc xuất trình giấy chứng tử không? (Hình từ Internet)
Chữ viết trong hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản căn hộ Chung cư Tháp Doanh nhân có được viết tắt không?
Căn cứ theo Điều 47 Luật Công chứng 2024 có quy định cụ thể về chữ viết và cách ghi thời điểm trong văn bản công chứng như sau:
Điều 47. Chữ viết và cách ghi thời điểm trong văn bản công chứng
1. Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xóa, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thời điểm công chứng phải được ghi cụ thể ngày, tháng, năm; có thể ghi giờ, phút nếu người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số thể hiện thời điểm công chứng phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Như vậy, thông qua quy định trên thì chữ viết trong hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản căn hộ Chung cư Tháp Doanh nhân không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu.
Lời chứng của công chứng viên đối với giao dịch phải ghi rõ các nội dung nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 48 Luật Công chứng 2024 quy định, trong hợp đồng mua bán căn hộ Chung cư Tháp doanh nhân, lời chứng của công chứng viên phải ghi rõ các nội dung sau đây:
[1] Thời điểm, địa điểm công chứng;
[2] Họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng;
[3] Chứng nhận người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mục đích, nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
[4] Chữ ký, dấu điểm chỉ trong giao dịch đúng là chữ ký, dấu điểm chỉ của người yêu cầu công chứng, chữ ký, dấu điểm chỉ của người làm chứng, người phiên dịch trong trường hợp có người làm chứng, người phiên dịch và được ký, điểm chỉ trước sự chứng kiến của công chứng viên hoặc được ký trước đối với trường hợp đăng ký chữ ký mẫu quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Công chứng 2024;
[5] Trách nhiệm của công chứng viên đối với giao dịch;
[6] Các thông tin về lý do công chứng ngoài trụ sở, việc làm chứng, phiên dịch trong trường hợp công chứng ngoài trụ sở hoặc việc công chứng có người làm chứng, người phiên dịch.
Lưu ý:
- Lời chứng phải có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
+ Đối với văn bản công chứng điện tử thì lời chứng phải có chữ ký số của công chứng viên và chữ ký số của tổ chức hành nghề công chứng.
- Công chứng viên căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Công chứng 2024 để soạn thảo lời chứng phù hợp với từng giao dịch cụ thể;
+ Không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, loại trừ trách nhiệm của mình hoặc có nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội. (Theo khoản 2, khoản 4 Điều 48 Luật Công chứng 2024).