Hồ sơ đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh gồm những giấy tờ gì?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN) quy định hồ sơ đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh gồm những giấy tờ sau đây:
[1] Khi có nhu cầu vay vốn, người mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh phải cung cấp cho tổ chức tín dụng các giấy tờ sau đây:
- Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;
- Thông tin về người có liên quan của người mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN:
*Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm:
+ Họ và tên;
+ Số định danh cá nhân;
+ Quốc tịch;
+ Số hộ chiếu;
+ Ngày cấp;
+ Nơi cấp đối với người nước ngoài;
+ Mối quan hệ với người mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh.
*Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
[2] Quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN áp dụng trong trường hợp:
- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
- Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Hồ sơ đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Người mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh được vay vốn tối đa bao nhiêu tiền tại Ngân hàng chính sách? Lãi suất vay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 48. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
[...]
3. Mức vốn vay:
a) Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
b) Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
4. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
[...]
Như vậy, người mua nhà ở xã hội Lotus Garden Cao Lãnh được vay vốn tối đa 80% giá trị Hợp đồng mua nhà tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Nguồn vốn cho vay nhà ở xã hội thông qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những nguồn vốn nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 50 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 50. Nguồn vốn nhà nước hỗ trợ cho vay ưu đãi
[...]
2. Nguồn vốn cho vay nhà ở xã hội thông qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
a) Nguồn vốn cho vay từ phát hành trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để cho vay nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 25 của Nghị định này. Nhà nước không cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý.
b) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để cho vay nhà ở xã hội theo các chương trình cho vay của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ. Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý.
[...]
Như vậy, nguồn vốn cho vay nhà ở xã hội thông qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm:
[1] Nguồn vốn cho vay từ phát hành trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để cho vay nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
*Nhà nước không cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý.
[2] Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để cho vay nhà ở xã hội theo các chương trình cho vay của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
*Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý.