Con không được hưởng thừa kế nhà đất tại đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp từ cha, mẹ trong trường hợp nào?
Nội dung chính
Con không được hưởng thừa kế nhà đất tại đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp từ cha, mẹ trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền thừa kế như sau:
Điều 609. Quyền thừa kế
Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
Theo đó, cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mặc dù có quan hệ huyết thống với người để lại di sản, cá nhân vẫn không được thừa kế nhà, đất tại đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp cụ thể như sau:
[1] Con không còn sống vào thời điểm thừa kế:
Theo Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế như sau:
Điều 613. Người thừa kế
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Theo đó, đối với trường hợp này, nếu tại thời điểm mở thừa kế mà con không còn sống hoặc chưa thành thai thì sẽ không được hưởng thừa kế nhà, đất từ cha, mẹ.
[2] Con thuộc trường hợp không được quyền hưởng di sản
Theo Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người không được quyền hưởng di sản như sau:
- Con bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
- Con vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
- Con bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
- Con có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Lưu ý: Những trường hợp quy định nêu trên vẫn được hưởng di sản, nếu cha mẹ để lại di sản đã biết hành vi của con, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
[3] Con thành niên không có tên trong di chúc
Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chức như sau:
Điều 624. Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Đồng thời, theo Điều 644 Bộ luật dân sự 2015 quy định trường hợp con không có tên trong di chúc nhưng vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó bao gồm:
- Con chưa thành niên;
- Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Do vậy, đối với trường hợp cha mẹ, người để lại di sản có di chúc cho con thành niên (có khả năng lao động) nhưng trong di chúc không đề cập đến việc để lại tài sản cho con, thì người con sẽ không được hưởng thừa kế bất kỳ tài sản nào (bao gồm cả nhà, đất) theo nội dung di chúc.
[4] Con bị truất quyền thừa kế
Theo Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của người lập di chúc như sau:
Điều 626. Quyền của người lập di chúc
Người lập di chúc có quyền sau đây:
1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.
2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.
3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.
4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản
Theo đó, dù người thừa kế có đủ điều kiện nhưng nếu bị người để lại di sản truất quyền trong di chúc thì sẽ không được hưởng di sản. Vì vậy, con bị cha mẹ truất quyền sẽ không được thừa kế nhà, đất từ cha mẹ.
Con không được hưởng thừa kế nhà đất tại đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp từ cha, mẹ trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện thực hiện quyền thừa kế đất tại đường Nguyễn Văn Nghi Quận Gò Vấp được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
Theo đó, người sử dụng đất được thực hiện quyền thừa kế bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất được quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 15 Luật Đất đai 2024 quy định về trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như sau:
- Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.