CHDV là gì? Các loại hình CHDV phổ biến? Tải mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ dịch vụ
Nội dung chính
CHDV là gì?
CHDV là viết tắt của căn hộ dịch vụ - một mô hình nhà ở kết hợp giữa tiện ích của khách sạn và sự riêng tư như một căn hộ độc lập. Người thuê CHDV có thể tận hưởng không gian sống khép kín với đầy đủ tiện nghi: phòng ngủ, bếp, phòng tắm riêng, và các dịch vụ đi kèm như dọn phòng, giặt ủi, lễ tân, bảo vệ,...
Đối tượng thuê CHDV
- Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam;
- Chuyên gia, doanh nhân đi công tác ngắn hoặc trung hạn;
- Cặp đôi trẻ, người độc thân, sinh viên có thu nhập khá;
- Những người muốn thuê không gian sống tiện nghi nhưng linh hoạt, không cần mua đứt căn hộ.
Ưu điểm nổi bật của CHDV
- Tiện nghi đầy đủ: CHDV thường được trang bị nội thất đầy đủ từ giường, tủ, máy lạnh, máy nước nóng đến bếp nấu ăn. Người thuê chỉ cần xách vali vào ở.
- Dịch vụ chuyên nghiệp: Có thể bao gồm dọn phòng định kỳ, internet, truyền hình cáp, bảo vệ 24/7.
- Tính linh hoạt cao: Thuê theo ngày, tuần, tháng tuỳ nhu cầu. Thích hợp cho người cần nhà ở tạm thời mà vẫn tiện nghi.
- Chi phí hợp lý: So với khách sạn 3-4 sao, giá thuê căn hộ dịch vụ mềm hơn nhiều mà vẫn đảm bảo chất lượng sống.
Hiện nay, CHDV không chỉ xuất hiện ở TP.HCM hay Hà Nội mà còn lan rộng ra các thành phố du lịch, công nghiệp như Đà Nẵng, Bình Dương, Hải Phòng,...
CHDV là gì? Các loại hình CHDV phổ biến? Tải mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ dịch vụ (Hình từ Internet)
Các loại hình CHDV phổ biến hiện nay
Tuỳ theo nhu cầu và khả năng tài chính, khách thuê có thể lựa chọn giữa các loại hình CHDV đa dạng trên thị trường. Dưới đây là những loại hình CHDV phổ biến hiện nay:
(1) CHDV mini - căn hộ dịch vụ nhỏ
Đây là loại hình phổ biến nhất hiện nay, thường có diện tích dao động từ 20 - 35m², thiết kế như một phòng trọ cao cấp với WC riêng, bếp nhỏ và khu vực ngủ. Giá thuê thường dao động từ 4 - 7 triệu đồng/tháng, tuỳ khu vực.
Ưu điểm:
- Giá mềm, phù hợp người độc thân hoặc cặp đôi
- Vị trí thường ở trung tâm, dễ di chuyển
- Có thể thuê ngắn hạn, không cần ký hợp đồng dài kỳ
Hạn chế:
- Không gian nhỏ, không phù hợp gia đình đông người
- Một số nơi thiếu dịch vụ kèm theo như bảo vệ, lễ tân
(2) CHDV cao cấp
Đây là loại hình CHDV dành cho khách hàng có thu nhập cao hoặc người nước ngoài làm việc lâu dài. Diện tích thường từ 40m² trở lên, có 1 - 2 phòng ngủ, phòng khách riêng biệt, nội thất cao cấp và dịch vụ đầy đủ như khách sạn.
Ưu điểm:
- Không gian rộng rãi, đẳng cấp
- Dịch vụ chuyên nghiệp: giặt ủi, lễ tân, hồ bơi, phòng gym,...
- An ninh tốt, phù hợp chuyên gia hoặc gia đình nhỏ
Hạn chế:
- Giá thuê cao (có thể từ 15 - 40 triệu/tháng)
- Ít phù hợp người có thu nhập trung bình
(3) CHDV dạng homestay
Một số căn hộ được thiết kế và vận hành theo mô hình CHDV kết hợp homestay - hướng đến khách du lịch, đặc biệt tại các thành phố du lịch như Đà Lạt, Đà Nẵng. Loại hình này thiên về trải nghiệm cá nhân hóa, decor đẹp, tiện nghi đầy đủ và thuê theo ngày.
Ưu điểm:
- Không gian sống độc đáo, đẹp mắt
- Phù hợp người thuê ngắn hạn, du lịch
- Giá cả linh hoạt
Hạn chế:
- Không ổn định nếu thuê lâu dài
- Một số nơi chưa có dịch vụ chuyên nghiệp
Tải mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ dịch vụ
Đến nay, pháp luật chưa có quy định về mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ dịch vụ.
Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ dịch vụ mà các bên có thể tham khảo.
Tải về: Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ dịch vụ
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng đặt cọc
Căn cứ Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng đặt cọc được quy định như sau:
(1) Bên đặt cọc
- Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
- Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;
- Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;
- Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP;
- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.
(2) Bên nhận đặt cọc
- Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;
- Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;
- Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;
- Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;
- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.