Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025

Sở Xây dựng tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 362/QĐ-SXD nhằm công bố Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Sơn La

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Sơn La

Nội dung chính

    Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025

    Ngày 09/7/2025, Sở Xây dựng tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 362/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La quý II năm 2025.

    Theo đó, Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025 được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định 362/QĐ-SXD ngày 09/7/2025 bao gồm các bảng sau đây:

    - Bảng số 1: Chỉ số giá xây dựng công trình

    - Bảng số 2: Chỉ số giá phần xây dựng

    - Bảng số 3: Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công

    - Bảng số 4: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu

    Bảng Chỉ số giá xây dựng nêu trên để chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan áp dụng, tham khảo trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.

    Tải toàn bộ Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025

    Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025

    Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025 (Hình từ Internet)

    Bảng Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La có những loại chỉ số nào?

    Theo Mục 1 Phần I Phụ lục kèm theo Quyết định 362/QĐ-SXD, chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian.

    Các chỉ số giá xây dựng trong tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) tại tỉnh Sơn La và bao gồm các loại chỉ số sau:

    - Chỉ số giá xây dựng công trình;

    - Chỉ số giá phần xây dựng;

    - Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

    - Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu;

    - Chỉ số giá xây dựng được tính bình quân cho 5 vùng/khu vực thuộc tỉnh Sơn La, bao gồm:

    + Khu vực 1 gồm các phường: Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh;

    + Khu vực 2 gồm các xã: Bắc Yên, Tà Xùa, Tạ Khoa, Xím Vàng, Pắc Ngà, Chiềng Sại, Phù Yên, Gia Phù, Tường Hạ, Mường Cơi, Mường Bang, Tân Phong, Kim Bon, Suối Tọ;

    + Khu vực 3 gồm các xã: Quỳnh Nhai, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại, Thuận Châu, Chiềng La, Nậm Lầu, Muổi Nọi, Mường Khiêng, Co Mạ, Bình Thuận, Mường É, Long Hẹ, Mường Bám, Mường La, Chiềng Lao, Mường Bú, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến;

    + Khu vực 4 gồm các phường: Mộc Châu, Mộc Sơn, Vân Sơn, Thảo Nguyên và các xã: Đoàn Kết, Lóng Sập, Chiềng Sơn, Tân Yên, Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài, Chiềng Mai, Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Mung, Phiêng Cằm, Mường Chanh, Tà Hộc, Chiềng Sung, Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha;

    + Khu vực 5 gồm các xã: Bó Sinh, Chiềng Khương, Mường Hung, Chiềng Khoong, Mường Lầm, Nậm Ty, Sông Mã, Huổi Một, Chiềng Sơ, Sốp Cộp, Púng Bánh, Mường Lạn, Mường Lèo.

    (Địa bàn các xã, phường căn cứ theo Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025)

    Giải thích một số từ ngữ trong Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025

    Theo Mục 2 Phần I Phụ lục kèm theo Quyết định 362/QĐ-SXD, các từ ngữ trong tập chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La quý II năm 2025 được giải thích như sau:

    - Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình (trong đó, giá xây dựng công trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng) theo thời gian.

    - Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng (trong đó, chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình, giá xây dựng của công trình và chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố) của công trình theo thời gian.

    - Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

    - Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

    - Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

    - Thời điểm gốc là thời điểm năm 2020 được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

    - Thời điểm so sánh là thời điểm quý II năm 2025 cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc năm 2020.

    saved-content
    unsaved-content
    1