Cách kiểm tra quy hoạch TPHCM năm 2025? Cách xác định vị trí đất phi nông nghiệp TPHCM hiện nay?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Cách kiểm tra quy hoạch TPHCM năm 2025?
Tra cứu quy hoạch TPHCM năm 2025 thông qua website của Sở quy hoạch - kiến trúc của UBND TPCM
Bước 1: Để tra cứu quy hoạch TPHCM truy cập vào đường link: https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/
Sau đó màn hình sẽ hiển thị Bản đồ thông tin quy hoạch đất đai:
Bước 2: Bấm vào biểu tượng tìm kiếm sẽ hiện thị các mục để điền thông tin
- Tọa độ;
- Số thửa đất;
- Tên Đường;
(Có thể điền 1 trong 3 mục trên sẽ hiện ra thông tin quy hoạch đất đai muốn tìm tùy tính năng của từng hệ thống website)
Bước 3: Bấm vào bản đồ hiển thị trên màn hình nơi muốn tra cứu thông tin bản quy hoạch đất đai.
Cách kiểm tra quy hoạch TPHCM năm 2025? Cách xác định vị trí đất phi nông nghiệp TPHCM hiện nay? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất TPHCM 2025 được quy định như thế nào?
Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM về Bảng giá đất TPHCM 2025 có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Theo đó, Bảng giá đất TPHCM 2025 được áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Dựa vào Bảng giá đất TP HCM 2025 giá đất cụ thể như sau:
- Giá đất cao nhất tại TP Hồ Chí Minh là: 687,2 triệu đồng tại 3 tuyến đường trung tâm Quận 1 như sau: Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ.
- Giá đất thấp nhất tại TP Hồ Chí Minh là: 2,3 triệu đồng tại huyện Cần Giờ.
TRA CỨU ONLINE BẢNG GIÁ ĐẤT TPHCM 2025 TẠI ĐÂY
Lưu ý Bảng giá đất TPHCM được áp dụng trong các trường hợp sau:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.(Được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024).
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Ngoài ra, căn cứ theo khoản 2 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
Cách xác định vị trí đất phi nông nghiệp TPHCM hiện nay?
Căn cứ khoản 3 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM quy định cách xác định vị trí đất phi nông nghiệp TPHCM như sau :
+ Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 Phụ lục 2 ban hành đính kèm Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM, áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.
- Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
+ Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
+ Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM.