16:56 - 20/08/2025

Vị trí 60 khu đất xây dựng nhà ở xã hội tại Thái Nguyên ở đâu?

Vị trí 60 khu đất xây dựng nhà ở xã hội tại Thái Nguyên ở đâu? Điều kiện mua nhà ở xã hội Thái Nguyên là gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên

Nội dung chính

    Vị trí 60 khu đất xây dựng nhà ở xã hội tại Thái Nguyên ở đâu?

    Dưới đây là Vị trí 60 khu đất xây dựng nhà ở xã hội tại Thái Nguyên, có thể tham khảo:

    **Dự án NOXH độc lập

    Số lượng: 10 dự án

    Tình trạng: đa phần chưa hoàn tất giải phóng mặt bằng.

    Một số dự án đã có nhà đầu tư quan tâm, lập hồ sơ đề xuất:

    Khu NOXH Điềm Thụy (4,2 ha) – CTCP Đầu tư & Phát triển Nhà Phú Bình.

    Khu NOXH Vạn Phúc (4,6 ha) – CTCP Vạn Phúc Việt.

    Khu NOXH Greenhouse (2,2 ha) – CTCP Đầu tư Nhật Minh.

    Khu NOXH Nhật Minh Tower (2 ha) – CTCP Đầu tư Nhật Minh.

    **Dự án NOXH từ quỹ đất 20% trong khu đô thị thương mại

    Số lượng: 45 dự án.

    Phân bổ theo địa bàn:

    TP Thái Nguyên cũ (13 dự án):

    Một số dự án đã có nhà đầu tư quan tâm:

    Quỹ đất 20% Khu nhà ở Cao Ngạn (Danko City) – CTCP TNG Land đã đề xuất.

    Quỹ đất 20% Khu dân cư số 1 đường Việt Bắc – TNG Land và CTCP Đầu tư Xây dựng Nalico quan tâm.

    Một số dự án chưa có nhà đầu tư:

    Khu đô thị số 11 Gia Sàng – CTCP Kosy.

    Khu đô thị Bắc Đại học Thái Nguyên – CTCP Đầu tư Newland.

    Khu đô thị Linh Sơn - Huống Thượng (khu số 2) – CTCP Đầu tư & Dịch vụ T&T.

    TP Sông Công cũ (16 dự án):

    Nhiều khu vực chưa có nhà đầu tư quan tâm, ví dụ:

    Quỹ đất 20% Khu nhà ở Bách Quang – Tập đoàn Danko.

    Quỹ đất 20% Khu đô thị số 1 đường Lê Hồng Phong – CTCP Phát triển Nhà HUD2 và CTCP Liên doanh HT Việt Nam.

    Quỹ đất 20% Khu đô thị 1A xã Bá Xuyên – Liên danh Công ty TNHH OLECO-NQ và CTCP Bất động sản Mỹ.

    Quỹ đất 20% Khu đô thị 1B xã Bá Xuyên – Liên danh CTCP AAC Việt Nam và CTCP Bất động sản HANO-VID.

    TP Phổ Yên cũ (16 dự án):

    Một số khu đáng chú ý:

    Quỹ đất 20% Khu đô thị Việt Hàn – Liên danh CTCP Bất động sản Hải Long Land và CTCP Đầu tư Đô thị & KCN Sông Đà 7.

    Quỹ đất 20% Khu đô thị City Home – Liên danh CTCP Tập đoàn BNB và Công ty TNHH Ciputra Thái Nguyên.

    Quỹ đất 20% Khu đô thị Nam Thái (24,7 ha) – CTCP Fecon Phổ Yên.

    **Nhà ở cho công nhân và lực lượng vũ trang

    - Nhà lưu trú công nhân (4 dự án):

    KCN Yên Bình 2 – CTCP Đầu tư Phát triển Yên Bình.

    KCN Yên Bình 3 – CTCP Tập đoàn BMK.

    KCN Thượng Đình – Công ty TNHH Nhân Đạt Tiến.

    KCN Sông Công II (giai đoạn 2) – CTCP Viglacera Thái Nguyên.

    Nhà ở cho lực lượng vũ trang (1 dự án):

    - Một dự án riêng tại phường Linh Sơn, diện tích 5 ha.

    Vị trí 60 khu đất xây dựng nhà ở xã hội tại Thái Nguyên ở đâu? (Hình từ Internet)

    Quy định về đất để phát triển nhà ở xã hội theo luật 2025 như thế nào?

    Căn cứ Điều 83 Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định về vấn đề đất để phát triển nhà ở xã hội như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bố trí đủ quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, bao gồm: quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội độc lập; quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo điểm (2) và (3).

    Đối với khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để bố trí quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.

    (2) Tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, căn cứ quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Đối với các đô thị không thuộc trường hợp (2), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để quy định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (4) Quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội nêu tại điểm (1) phải được bố trí theo đúng nhu cầu được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của các đối tượng được thụ hưởng chính sách nhà ở xã hội quy định tại Luật Nhà ở 2023.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (5) Căn cứ nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong quá trình lập dự toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc dành ngân sách để đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bảo đảm đồng bộ hạ tầng xã hội trong và ngoài phạm vi dự án.

    (6) Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm:

    - Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê;

    - Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;

    - Diện tích đất ở dành để xây dựng nhà ở xã hội nêu tại điểm (2) và (3);

    - Đất do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023.

    (7) Cá nhân được sử dụng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở 2023 để xây dựng nhà ở xã hội.

    Điều kiện mua nhà ở xã hội tại Thái Nguyên là gì?

    Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    (1) Người có công với cách mạng; thân nhân liệt sĩ được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ nghèo, cận nghèo ở nông thôn thuộc vùng thường xuyên chịu thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân công an, công chức, viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu và đối tượng hưởng lương từ ngân sách trong lực lượng vũ trang.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật.

    (9) Người đã trả lại nhà ở công vụ (trừ trường hợp bị thu hồi do vi phạm).

    (10) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất, giải tỏa, phá dỡ nhà ở mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở.

    (11) Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong khu công nghiệp.

    Căn cứ theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023 , Điều 29 và Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 cho người dân cần đáp ứng như sau:

    **Điều kiện về nhà ở

    Chưa có nhà ở thuộc sở hữu tại Thái Nguyên.

    Chưa từng mua, thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại địa phương.

    Trường hợp đã có nhà ở tại Thái Nguyên nhưng diện tích bình quân/người thấp hơn chuẩn tối thiểu theo quy định.

    Các đối tượng thuộc diện bố trí nhà ở công vụ thì phải không đang sử dụng nhà công vụ.

    **Điều kiện về thu nhập

    Đối tượng (5), (6), (8):

    Người độc thân: thu nhập thực nhận ≤ 15 triệu đồng/tháng.

    Người đã kết hôn: tổng thu nhập hai vợ chồng ≤ 30 triệu đồng/tháng.

    Đối tượng (5) không có hợp đồng lao động:

    Người độc thân: thu nhập thực nhận ≤ 15 triệu đồng/tháng.

    Đã kết hôn: tổng thu nhập hai vợ chồng ≤ 30 triệu đồng/tháng.

    Đối tượng (2), (3), (4): Phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo Chính phủ.

    Đối tượng (7) lực lượng vũ trang:

    Người độc thân: thu nhập thực nhận ≤ tổng thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá (gồm lương + phụ cấp).

    Người đã kết hôn:

    Nếu cả hai vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: tổng thu nhập ≤ 2 lần mức thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá.

    Nếu chỉ một người thuộc lực lượng vũ trang: tổng thu nhập ≤ 1,5 lần mức thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá.

    Lưu ý về xác nhận thu nhập

    - Thời gian tính thu nhập: 01 năm liền kề trước khi nộp hồ sơ.

    - Hồ sơ xác nhận thu nhập được doanh nghiệp/cơ quan nơi làm việc hoặc UBND cấp xã xác nhận trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội tại Thái Nguyên Nhà ở xã hội Vị trí 60 khu đất xây dựng nhà ở xã hội tại Thái Nguyên Đất để phát triển nhà ở xã hội Điều kiện mua nhà ở xã hội
    1