Trụ sở thuế cơ sở 17 TP.HCM ở đâu? Thuế chuyển mục đích sử dụng đất tại TP.HCM bao gồm những khoản nào?
Nội dung chính
Trụ sở thuế cơ sở 17 TP.HCM ở đâu?
Vào ngày 30/6/2025, Cục Thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định về tên gọi, địa điểm trụ sở và phạm vi quản lý của các cơ quan thuế cơ sở trực thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Dưới đây là danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của thuế cơ sở TP. Hồ Chí Minhban hành kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 như sau:
STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
---|---|---|---|
1 | Thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Định, Phường Bến Thành, Phường Sài Gòn, Phường Cầu Ông Lãnh | Phường Tân Định |
2 | Thuế cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Hiệp Bình, Phường Tam Bình, Phường Thủ Đức, Phường Linh Xuân, Phường Long Bình, Phường Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long, Phường Long Phước, Phường Long Trường, Phường An Khánh, Phường Bình Trung, Phường Cát Lái | Phường Cát Lái |
3 | Thuế cơ sở 3 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bàn Cờ, Phường Xuân Hòa, Phường Nhiêu Lộc | Phường Xuân Hòa |
4 | Thuế cơ sở 4 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vĩnh Hội, Phường Khánh Hội, Phường Xóm Chiếu | Phường Xóm Chiếu |
5 | Thuế cơ sở 5 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Chợ Quán, Phường An Đông, Phường Chợ Lớn | Phường Chợ Lớn |
6 | Thuế cơ sở 6 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Tiên, Phường Bình Tây, Phường Bình Phú, Phường Phú Lâm | Phường Bình Tây |
7 | Thuế cơ sở 7 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Mỹ, Phường Tân Hưng, Phường Tân Thuận, Phường Phú Thuận, Xã Nhà Bè, Xã Hiệp Phước | Phường Phú Thuận |
8 | Thuế cơ sở 8 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Chánh Hưng, Phường Bình Đông, Phường Phú Định | Phường Chánh Hưng |
9 | Thuế cơ sở 9 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Tân, Phường Bình Hưng Hòa, Phường Bình Trị Đông, Phường An Lạc, Phường Tân Tạo | Phường An Lạc |
10 | Thuế cơ sở 10 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vườn Lài, Phường Diên Hồng, Phường Hòa Hưng | Phường Diên Hồng |
11 | Thuế cơ sở 11 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Hòa Bình, Phường Phú Thọ, Phường Bình Thới, Phường Minh Phụng | Phường Bình Thới |
12 | Thuế cơ sở 12 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Đông Hưng Thuận, Phường Trung Mỹ Tây, Phường Tân Thới Hiệp, Phường Thới An, Phường An Phú Đông, Xã Hóc Môn, Xã Bà Điểm, Xã Xuân Thới Sơn, Xã Đông Thạnh | Phường Tân Thới Hiệp |
13 | Thuế cơ sở 13 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Đức Nhuận, Phường Cầu Kiệu, Phường Phú Nhuận | Phường Phú Nhuận |
14 | Thuế cơ sở 14 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Gia Định, Phường Bình Thạnh, Phường Bình Lợi Trung, Phường Thạnh Mỹ Tây, Phường Bình Quới | Phường Bình Thạnh |
15 | Thuế cơ sở 15 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Hạnh Thông, Phường An Nhơn, Phường Gò Vấp, Phường Thông Tây Hội, Phường An Hội Tây, Phường An Hội Đông | Phường An Hội Đông |
16 | Thuế cơ sở 16 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Sơn Hòa, Phường Tân Sơn Nhất, Phường Tân Hòa, Phường Bảy Hiền, Phường Tân Bình, Phường Tân Sơn | Phường Tân Bình |
17 | Thuế cơ sở 17 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tây Thạnh, Phường Tân Sơn Nhì, Phường Phú Thọ Hòa, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Phú | Phường Tân Sơn Nhì |
18 | Thuế cơ sở 18 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã Vĩnh Lộc, Xã Tân Vĩnh Lộc, Xã Bình Lợi, Xã Tân Nhựt, Xã Bình Chánh, Xã Hưng Long, Xã Bình Hưng | Xã Tân Nhựt |
19 | Thuế cơ sở 19 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã An Nhơn Tây, Xã Thái Mỹ, Xã Nhuận Đức, Xã Tân An Hội, Xã Củ Chi, Xã Phú Hòa Đông, Xã Bình Mỹ | Xã Tân An Hội |
20 | Thuế cơ sở 20 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã Bình Khánh, Xã Cần Giờ, Xã An Thới Đông, Xã Thạnh An | Xã Cần Giờ |
21 | Thuế cơ sở 21 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bà Rịa, Phường Long Hương, Phường Tam Long, Xã Đất Đỏ, Xã Long Hải, Xã Long Điền, Xã Phước Hải | Phường Bà Rịa |
22 | Thuế cơ sở 22 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Phú Mỹ, Phường Tân Thạnh, Phường Tân Phước, Phường Tân Hải, Xã Châu Pha | Phường Phú Mỹ |
23 | Thuế cơ sở 23 Thành phố Hồ Chí Minh | Xã Hòa Hiệp, Xã Bình Châu, Xã Hồ Tràm, Xã Xuyên Mộc, Xã Hòa Hội, Xã Bàu Lâm, Xã Ngãi Giao, Xã Bình Giã, Xã Kim Long, Xã Châu Đức, Xã Xuân Sơn, Xã Ngãi Thành | Xã Hồ Tràm |
24 | Thuế cơ sở 24 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vũng Tàu, Phường Tam Thắng, Phường Rạch Dừa, Phường Phước Thắng, Xã Long Sơn, Đặc khu Côn Đảo | Phường Tam Thắng |
25 | Thuế cơ sở 25 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Dương, Phường Chánh Hiệp, Phường Thủ Dầu Một, Phường Phú Lợi | Phường Phú Lợi |
26 | Thuế cơ sở 26 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Đông Hòa, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp | Phường Dĩ An |
27 | Thuế cơ sở 27 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Thuận An, Phường Thuận Giao, Phường Bình Hòa, Phường Lái Thiêu, Phường An Phú | Phường Lái Thiêu |
28 | Thuế cơ sở 28 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vĩnh Tân, Phường Bình Chuẩn, Phường Tân Uyên, Phường Tân Hiệp, Phường Tân Khánh, Xã Bắc Tân Uyên, Xã Thường Tân, Xã An Long, Xã Phước Thành, Xã Phước Hòa, Xã Phú Giao | Phường Tân Uyên |
29 | Thuế cơ sở 29 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Thới Hòa, Phường Phú An, Phường Tây Nam, Phường Long Nguyên, Phường Bến Cát, Phường Chánh Phú Hòa, Phường Hòa Lợi, Xã Trừ Văn Thố, Xã Bàu Bàng, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa, Xã Dầu Tiếng, Xã Thanh An | Phường Bến Cát |
Như vậy, trụ sở thuế cơ sở 17 TP.HCM nằm tại phường Tân Sơn Nhì do các Phường Tây Thạnh, Phường Tân Sơn Nhì, Phường Phú Thọ Hòa, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Phú quản lý.
Trụ sở thuế cơ sở 17 TP.HCM ở đâu? Thuế chuyển mục đích sử dụng đất tại TP.HCM bao gồm những khoản nào? (Hình từ Internet)
Thuế chuyển mục đích sử dụng đất tại TP.HCM bao gồm những khoản nào?
Khi chuyển mục đích sử dụng đất tại TP.HCM thì bạn cần phải đóng những khoán phí và lệ phí như sau:
(1) Tiền sử dụng đất
Căn cứ tại khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về tiền sử dụng đất như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
44. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định căn cứ tính tiền sử dụng đất như sau:
Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
1. Diện tích đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 17, 18 và 19 Nghị định này.
Như vậy, căn cứ tính tiền sử dụng đất sẽ dựa vào 3 tiêu chí như sau:
- Diện tích đất tính tiền sử dụng đất
- Giá đất tính tiền sử dụng đất
- Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất.
(2) Lệ phí trước bạ
Căn cứ tại khoản 1 điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định thì nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ, trong đó:
- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định thì mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
(3) Phí thẩm định hồ sơ
Căn cứ tại khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định thì đây là khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và mỗi địa bàn sẽ có mức thu khác nhau.
Ví dụ: Căn cứ tại Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn TP.HCM quy định như sau:
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất mà công việc thực hiện theo hồ sơ thì phí thẩm định hồ sơ về đất là 600.000 đồng, hồ sơ tài sản là 710.000 đồng, hồ sơ về đất và tài sản gắn liền với đất là 900.000 đồng.
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất mà công việc thực hiện theo thửa đất thì phí thẩm định hồ sơ về đất là 20.000 đồng, hồ sơ tài sản là 20.000 đồng, hồ sơ về đất và tài sản gắn liền với đất là 40.000 đồng.
(4) Lệ phí cấp sổ đỏ
Căn cứ tại Phụ lục 1C ban hành kèm theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND, lệ phí cấp sổ đỏ năm 2025 TP Hồ Chí Minh cụ thể như sau:
(1) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đối với cá nhân, hộ gia đình tại các Quận thì phí làm sổ đỏ hết 25.000 đồng và miễn phí tại các huyện.
- Đối với tổ chức, lệ phí cấp sổ đỏ năm 2025 ở TP Hồ Chí Minh 100.000 đồng/giấy.
(2) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Đối với cá nhân, hộ gia đình tại các Quận, huyện thì phí làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hết 100.000 đồng.
- Đối với tổ chức dưới 500 m2 thì hết 200.000 đồng.
- Đối với tổ chức từ 500m2 đến dưới 1.000m2 hết 350.000 đồng.
- Đối với tổ chức trên 1.000m2 hết 500.000 đồng.
(3) Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất
- Đối với cá nhân, hộ gia đình tại các Quận, huyện thì phí làm chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất hết 100.000 đồng.
- Đối với tổ chức dưới 500 m2 thì hết 200.000 đồng.
- Đối với tổ chức từ 500m2 đến dưới 1.000m2 hết 350.000 đồng.
- Đối với tổ chức trên 1.000m2 hết 500.000 đồng.
Ngoài ra, căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định như sau:
Điều 2. Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến
Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng đối với 05 loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố. Cụ thể đối với các loại lệ phí sau:
1. Lệ phí hộ tịch.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
5. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Vì vậy, nếu như bạn thực hiện thủ tục hành chính đối với lệ phí cấp sổ đỏ thông qua dịch vụ công trực tuyến tại TP.HCM thì mức phí cấp sổ đỏ sẽ là 0 đồng.
(5) Thuế thu nhập cá nhân (trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất)
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% |
Như vậy, Khi chuyển mục đích sử dụng đất tại TP.HCM thì bạn cần phải đóng những khoán phí và lệ phí cụ thể như sau:
- Tiền sử dụng đất
- Lệ phí trước bạ
- Phí thẩm định hồ sơ
- Lệ phí cấp sổ đỏ
- Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Trình tự thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ra sao?
Căn cứ tại Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép quy định của Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
(2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
(3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:
- Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
- Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
(4) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
(5) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
(6) Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều 227 Luật Đất đai 2024.