18:12 - 18/12/2025

Trọn bộ bảng giá đất 2026 Lai Châu kèm 09 phụ lục

Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu đã có Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND năm 2025 ban hành Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Nội dung chính

    Trọn bộ bảng giá đất 2026 Lai Châu kèm 09 phụ lục

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Lai Châu có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 02 phường; trong đó có 34 xã và 02 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Mù Cả, xã Tà Tổng (theo Nghị quyết 1670/NQ-UBTVQH15 năm 2025)

    Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu đã có Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND năm 2025 ban hành Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

    Trọn bộ bảng giá đất 2026 Lai Châu kèm 09 phụ lục (áp dụng từ 01/01/2026) bao gồm:

    TTPhụ lụcFile
    1Bảng giá đất ở tại đô thịTải về 
    2Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thịTải về
    3Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thịTải về 
    4Bảng giá đất ở tại nông thônTải về 
    5Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thônTải về
    6Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thônTải về
    7

    Bảng giá đất nông nghiệp

    Tải về
    8Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản Tải về
    9Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

     

    Trọn bộ bảng giá đất 2026 Lai Châu kèm 09 phụ lục (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định khu vực, vị trí và các nội dung khác chưa được quy định trong Bảng giá đất đối với đất nông nghiệp như thế nào?

    Tại Điều 3 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND năm 2025 có nêu tiêu chí xác định khu vực, vị trí và các nội dung khác chưa được quy định trong Bảng giá đất Lai Châu 2026 như sau:

    *Vị trí 1:

    Phải đảm bảo các điều kiện về yếu tố khoảng cách và lợi thế cho sản xuất nông nghiệp và có ít nhất một yếu tố khoảng cách như sau:

    + Phần diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc gần khu dân cư trong giới hạn khoảng cách ≤ 500 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư);

    + Phần diện tích đất nông nghiệp nằm trong khu vực lân cận chợ, trong giới hạn khoảng cách ≤ 1000 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của chợ);

    + Phần diện tích đất nông nghiệp cách mép ngoài cùng của via hè, hành lang bảo vệ đường bộ hoặc mép đường giao thông (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 500 mét.

    Kết hợp với ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

    *Vị trí 2:

    + Phần diện tích đất tiếp giáp sau vị trí 1 và kết hợp với ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

    + Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 1 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 1.

    Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương, đồi chè) với vị trí 1 và có ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

    *Vị trí 3:

    + Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 2 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 2.

    + Phần diện tích còn lại không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

    Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động thì được xếp vào vị trí 2.

    Phạm vi áp dụng bảng giá đất 2026 Lai Châu như thế nào?

    Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND năm 2025 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyền mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chỉ tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Đối tượng áp dụng:

    - Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan tài chính, cơ quan thuế;

    - Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

    - Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024;

    - Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Bảng giá đất 2026 Lai Châu Trọn bộ bảng giá đất 2026 Lai Châu Bảng giá đất 2026 Lai Châu kèm 09 phụ lục Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Bảng giá đất 2026
    1