Tra cứu bảng giá đất Vĩnh Long 2026 tại 124 phường xã
Mua bán Đất tại Vĩnh Long
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Vĩnh Long 2026 tại 124 phường xã
Ngày 22/12/2025 HĐND Vĩnh Long ban hành Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND về ban hành Quy định bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đó, phụ lục bảng giá đất Vĩnh Long 2026 ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND quy định giá đất từng loại đất như sau:
(1) Giả đất nông nghiệp trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, đất rừng sản xuất được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết.
(2) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng khu vực, vị trí.
(3) Giá đất nông nghiệp khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
(4) Giá đất ở tại nông thôn vị trí 1 được quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị quyết.
(5) Giá đất ở tại đô thị vị trí 1 được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị quyết.
Dưới đây là chi tiết tra cứu bảng giá đất Vĩnh Long 2026 tại 124 phường xã:

>>> Tra cứu bảng giá đất Vĩnh Long 2026 tại 124 phường xã: TẠI ĐÂY

Tra cứu bảng giá đất Vĩnh Long 2026 tại 124 phường xã (Hình từ Internet)
Quy định áp dụng Bảng giá đất Vĩnh Long 2026 mới nhất như thế nào?
Theo Điều 3 Quy định bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND quy định như sau:
(1) Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt là Bảng giá đất) được áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
nhân.
- Tính tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. c) Tính thuế sử dụng đất.
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tinh tiền bồi thưởng cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng
dát dai.
- Tinh tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
(2) Căn cứ để tính tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư theo quy định tại khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
(3) Các trường hợp khác theo quy định của văn bản pháp luật hiện hành.
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Vĩnh Long 2026 quy định ra sao?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Vĩnh Long 2026 như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
