Tra cứu bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026
Mua bán nhà đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026
Trước thời điểm sáp nhập tỉnh, Thị xã Bỉm Sơn cũ có 07 đơn vị hành chính cấp xã. Tuy nhiên, căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì sau thời điểm sắp xếp đơn vị hành chính Thị xã Bỉm Sơn hình thành hai đơn vị hành chính mới là Phường Bỉm Sơn và Phường Quang Trung.
Ngày 09 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ký ban hành Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND về việc Quyết định Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa có nội dung về bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026 như sau:
[1] Đối với giá đất cây trồng hằng năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
Phường Bỉm Sơn | 55.000 | 50.000 |
| Phường Quang Trung | 55.000 | 50.000 |
[2] Đối với giá đất cây trồng lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
Phường Bỉm Sơn | 55.000 | 50.000 |
| Phường Quang Trung | 55.000 | 50.000 |
[3] Đối với giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
Phường Bỉm Sơn | 10.000 | 6.500 |
| Phường Quang Trung | 10.000 | 6.500 |
[4] Đối với giá đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
Phường Bỉm Sơn | 52.000 | 47.000 |
| Phường Quang Trung | 52.000 | 47.000 |
[5] Đối với giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực | Đất đã có hạ tầng, do Nhà nước đầu tư | Đất chưa có hạ tầng |
Khu A Khu công nghiệp Bỉm Sơn | - | 500 |
Khu B Khu công nghiệp Bỉm Sơn | - | 500 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Bắc khu A - Khu công nghiệp Bỉm Sơn (Khu công nghiệp Hà Long) | - | 500 |
TRA CỨU TOÀN BỘ: TẠI ĐÂY
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Tuyến đường | Giá đất |
Đoạn từ phía Nam tường rào cơ sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Thanh Hóa (ngang thửa 13, tờ bản đồ 132 phường Bỉm Sơn) đến tường rào phía Nam Bến xe khách Bỉm Sơn; thuộc Tổ dân phố số 11 Ngọc Trạo, phường Quang Trung và Tổ dân phố số 2 phường Bỉm Sơn | 15.000 |
Đoạn từ tường rào phía Nam Bến xe khách Bỉm Sơn đến ngã tư Bỉm Sơn; thuộc Tổ dân phố số 11 Ngọc Trạo, phường Quang Trung và Tổ dân phố số 2 phường Bỉm Sơn | 18.000 |
[...] | [...] |
TRA CỨU TOÀN BỘ: TẠI ĐÂY
[7] Đối với giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Xã Quang Trung cũ | Giá đất |
Đoạn từ ngã ba nhà ông Thịnh (thửa 360, tờ bản đồ số 17 - Quang Trung) đến giáp đường tỉnh 518D | 400 |
Đoạn từ Trường Tiểu học Quang Trung 1 qua Đập Bai Manh đến giáp nhà ông Đông (Ngã ba đường 518D) | 200 |
Từ đường Hồ Chí Minh (tạp hóa Hải Tuyến thửa 734, tờ bản đồ số: 16 - xã Quang Trung cũ) đến giáp Ao Mùn thôn Thuận Hòa (thửa 651, tờ bản đồ số 22 - xã Quang Trung cũ) | 2.120 |
[...] | [...] |
TRA CỨU TOÀN BỘ: TẠI ĐÂY
[8] Đối với giá đất thương mại, dịch vụ; Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Phường Bỉm Sơn | Đất thương mại, dịch vụ | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
Đoạn từ phía Nam tường rào cơ sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh Thanh Hóa (ngang thửa 13, tờ bản đồ 132 phường Bỉm Sơn) đến tường rào phía Nam Bến xe khách Bỉm Sơn; thuộc Tổ dân phố số 11 Ngọc Trạo, phường Quang Trung và Tổ dân phố số số 2 phường Bỉm Sơn | 8.902 | 7.418 |
Đoạn từ tường rào phía Nam Bến xe khách Bỉm Sơn đến ngã tư Bỉm Sơn; thuộc Tổ dân phố số 11 Ngọc Trạo, phường Quang Trung và Tổ dân phố số số 2 phường Bỉm Sơn | 10.173 | 8.478 |
[...] | [...] | [...] |
TRA CỨU TOÀN BỘ: TẠI ĐÂY
Trên là thông tin tra cứu bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026.
>> Xem thêm: Nghị quyết Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 chính thức áp dụng từ ngày tháng năm nào? Hướng dẫn áp dụng ra sao?
>> Xem chi tiết:
Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa |

Tra cứu bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026 (Hình từ Internet)
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026 quy định ra sao?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026 như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026 quy định ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất Thị xã Bỉm Sơn (cũ) Thanh Hóa 2026 như sau:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
