13:50 - 14/05/2025

Tải File Quyết định 589/QĐ-BXD về quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng

Tải File Quyết định 589/QĐ-BXD về quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tải File Quyết định 589/QĐ-BXD về 1uy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng

    Ngày 13/5/2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 589/QĐ-BXD năm 2025 về ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng.

    Căn cứ tại Điều 5 Quy chế Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng (ban hành kèm theo Quyết định 589/QĐ-BXD năm 2025) quy định về nguyên tắc chung thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:

    (1) Xác định và phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.

    - Các nhiệm vụ KH&CN của Bộ Xây dựng được thực hiện thông qua các hoạt động, bao gồm:

    + Nhiệm vụ KH&CN được xác định hằng năm trên cơ sở các nhiệm vụ do Đảng, Quốc hội và Chính phủ giao; chiến lược, chương trình và kế hoạch KH&CN của ngành; được Lãnh đạo Bộ, các Cục, Vụ chức năng đặt hàng hoặc do các tổ chức, cá nhân đề xuất.

    + Danh mục các nhiệm vụ KH&CN để lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện được xin ý kiến (điều chỉnh, bổ sung, thống nhất danh mục) các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực. Sau đó, Vụ KHCNMT&VLXD rà soát, tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, phê duyệt.

    + Việc lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện; phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết thực hiện các nhiệm vụ KH&CN được các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực phê duyệt. Sau đó, Vụ KHCNMT&VLXD tổng hợp, dự thảo Kế hoạch KH&CN trình Thứ trưởng phụ trách công tác KH&CN xem xét, gửi theo hướng dẫn Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/6 của năm trước năm kế hoạch.

    + Căn cứ thông báo phân bổ dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng (sau đây gọi tắt là Vụ KHCNMT&VLXD) xây dựng kế hoạch phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính (sau đây gọi tắt là Vụ KH-TC) tổng hợp, tham mưu Bộ trưởng giao dự toán chi tiết.

    (2) Ký hợp đồng, kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN.

    - Ký hợp đồng thực hiện: Các nhiệm vụ KH&CN được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng KH&CN.

    - Kiểm tra và đánh giá việc thực hiện: Vụ KHCNMT&VLXD chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN về nội dung nghiên cứu, tiến độ thực hiện và sử dụng kinh phí. Trong trường hợp cần thiết có thể đề xuất Lãnh đạo Bộ xem xét, điều chỉnh nội dung nghiên cứu, tiến độ, kinh phí thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng và thu hồi kinh phí theo quy định.

    - Tổ chức nghiệm thu: Sản phẩm của các nhiệm vụ KH&CN khi kết thúc phải được đánh giá, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng theo quy định.

    (3) Việc xác định danh mục nhiệm vụ KH&CN; lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được thực hiện thông qua các Hội đồng tư vấn KH&CN được quy định tại Điều 6 Quy chế Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng (ban hành kèm theo Quyết định 589/QĐ-BXD năm 2025).

    (4) Nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo các quy định tại Chương II Quy chế Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng (ban hành kèm theo Quyết định 589/QĐ-BXD năm 2025).

    (5) Đối với nhiệm vụ KH&CN đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ hoặc trên cơ sở đề xuất của các Cục, Vụ chức năng được Bộ trưởng đồng ý chủ trương sẽ được bổ sung ngay vào danh mục các nhiệm vụ KH&CN để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy trình và được ưu tiên bố trí kinh phí, giao trực tiếp cho các 4 cơ quan chủ trì thực hiện.

    (6) Các hoạt động triển khai các bước của quy trình trên được thực hiện theo các biểu mẫu tương ứng tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chế Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng (ban hành kèm theo Quyết định 589/QĐ-BXD năm 2025).

    >> Tải File Quyết định 589/QĐ-BXD về quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng: TẠI ĐÂY

    Tải File Quyết định 589/QĐ-BXD về việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng

    Tải File Quyết định 589/QĐ-BXD về việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng (Hình từ Internet)

    Doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 58 Luật Khoa học và công nghệ 2013 được hướng dẫn bởi Nghị định 13/2019/NĐ-CP quy định doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:

    (1) Là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020;

    (2) Có năng lực thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

    (3) Doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đạt tỷ lệ theo quy định.

    Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Hà Nội được hưởng ưu đãi gì về đất?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 58 Luật Khoa học và công nghệ 2013 được hướng dẫn bởi Điều 20 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 20. Chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
    Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các ưu đãi sau:
    1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu các kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu nhà nước.
    2. Hưởng chế độ miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
    3. Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
    4. Được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
    5. Hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh.
    6. Ưu tiên trong việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại các Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ của nhà nước.
    7. Được hỗ trợ các dịch vụ tư vấn, đào tạo của các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp do các cơ quan nhà nước thành lập.
    8. Được Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân các địa phương ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định.
    9. Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.

    Như vậy, Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Hà Nội được hưởng các ưu đãi về đất như sau:

    - Được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.

    - Được Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân các địa phương ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định.

    - Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Quyết định 589/QĐ-BXD Tải File Quyết định 589/QĐ-BXD Quyết định 589 Doanh nghiệp khoa học và công nghệ File Quyết định 589/QĐ-BXD Thuê đất Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Hà Nội được hưởng ưu đãi
    104