11:07 - 19/12/2025

Tải File phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Quảng Ninh 2026

Tải File phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Quảng Ninh 2026. Các trường hợp áp dụng Bảng giá đất Quảng Ninh 2026

Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Tải File phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Quảng Ninh 2026

    Ngày 16/12/2025 HĐND Quảng Ninh ban hành Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND về quy định bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

    Theo đó, ban hành 4 phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND về giá các loại đất trong Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 như sau:

    Phụ lụcTải về

    Phụ lục số 01: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    TẢI VỀ

    Phụ lục số 02: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    TẢI VỀ

    Phụ lục số 03: Bảng giá đất khu công nghiệp và cụm công nghiệp

    TẢI VỀ

    Phụ lục số 04: Bảng giá đất nông nghiệp (trừ đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở)

    TẢI VỀ

    >>> Tải toàn bộ File phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Quảng Ninh 2026: TẠI ĐÂY

    https://cdn.thuviennhadat.vn//upload/hinh-anh-bai-viet/NTTH/thang-12/19-12-2025/bang-gia-dat-quang-ninh-1.jpg

    Tải File phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 (Hình từ Internet)

    Các trường hợp áp dụng Bảng giá đất Quảng Ninh 2026

    Cũng tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 đã quy định các trường hợp áp dụng bảng giá đất từ 01/01/2026 như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 là bao lâu?

    Thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

    (1) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm.

    Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

    (2) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    (3) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

    - Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.

    Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định.

    - Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    (4) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.

    Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.

    Lưu ý:

    - Thời hạn trên không áp dụng đối với đất sử dụng ổn định lâu dài

    - Thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định trên được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 Bảng giá đất Quảng Ninh Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND File phụ lục Nghị quyết 100 File phụ lục Bảng giá đất Quảng Ninh 2026
    1