Tải File Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi
Nội dung chính
Tải File Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi
Ngày 19/5/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Căn cứ tại Điếu 1 Nghị định 108/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng clanhke xi măng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
Dưới đây là Phụ lục sửa đổi mức thuế xuất thuế xuất khẩu của mặt hàng clanhke xi măng tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (kèm theo Nghị định 108/2025/NĐ-CP )
STT | Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất hiện hành (%) | Thuế suất từ 01/01/2027 (%) |
---|---|---|---|---|
1 | 211 | Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không quy định ở trên, có giá trị tài nguyên, khoáng sản + chi phí năng lượng ≥ 51% giá thành | Không nêu cụ thể | Không nêu cụ thể |
2 | 25.23 | Xi măng poóc lăng, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (thủy lực), đã/chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke | - | - |
2.1 | 2523.10.10 | Clanhke xi măng - Loại dùng để sản xuất xi măng trắng | 5% | 10% |
2.2 | 2523.10.90 | Clanhke xi măng - Loại khác | 5% | 10% |
Như vậy, kể từ ngày 19/5/2025, mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng clanhke xi măng được giảm từ 10% xuống còn 5%. Từ ngày 1/1/2027, áp dụng mức thuế suất 10%.
>> Tải File Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi: TẠI ĐÂY
Tải File Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi (Hình từ Internet)
Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?
Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế như sau:
(1) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
(2) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(3) Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
(4) Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật
(5) Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
(6) Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
(7) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mua bán nhà tại Hà Nội có cần phải đóng thuế không?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:
Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
[...]
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
b.1) Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
b.2) Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
b.3) Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
d) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
đ) Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
e) Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
g) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Quy định về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai nêu tại khoản 5 Điều này thực hiện theo pháp luật về kinh doanh bất động sản.
[...]
Như vậy, việc mua bán nhà chính là thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sở hữu bất động sản như nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai và đây là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
Chính vì vậy, mà khi mua bán tại Hà Nội cần phải đóng thuế TNCN và người có thu nhập sẽ là người nộp thuế.