Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM đến 2040, tầm nhìn 2060
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM đến 2040, tầm nhìn 2060
Ngày 11/6/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1125/QĐ-TTg phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM. Dưới đây là những một sô nội dung điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM đến 2040, tầm nhìn 2060:
> 06 phân vùng phát triển đô thị tại TPHCM theo Quyết định 1125
Nội dung | Chi tiết |
---|---|
Phạm vi và quy mô quy hoạch | - Toàn bộ địa giới hành chính TP.HCM (gồm thành phố Thủ Đức, 16 quận, 5 huyện), diện tích 2.095 km². - Bao gồm khu vực lấn biển tại Cần Giờ (đô thị lấn biển và cảng trung chuyển quốc tế). - Không gian biển thực hiện theo quy định pháp luật về tài nguyên và môi trường biển. |
Thời hạn thực hiện | - Giai đoạn ngắn hạn: đến năm 2030 - Giai đoạn dài hạn: đến năm 2040 - Tầm nhìn dài hạn: đến năm 2060 |
Tầm nhìn đến năm 2060 | - TP.HCM trở thành đô thị toàn cầu hiện đại, phát triển ngang tầm các thành phố lớn trên thế giới. - Là trung tâm kinh tế, tài chính, dịch vụ tầm khu vực châu Á. - Là cực tăng trưởng của vùng và cả nước, nơi thu hút định chế tài chính, tập đoàn quốc tế. |
Mục tiêu phát triển đô thị | - Thúc đẩy không gian sáng tạo, gắn với kinh tế tri thức, công nghệ cao. - Hình thành các khu vực động lực phát triển vùng và quốc gia. - Tăng cường kết nối liên vùng và nội đô bằng giao thông công cộng hiện đại. - Tái thiết khu đô thị cũ, mở rộng không gian đô thị. - Phát triển hệ sinh thái đô thị hiện đại, đa chức năng, hiệu quả sử dụng đất cao. - Bảo tồn bản sắc đô thị sông nước, thích ứng biến đổi khí hậu. |
Xem toàn văn Quyết định 1125/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch TPHCM đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060: TẠI ĐÂY
Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM đến 2040, tầm nhìn 2060 (Hình từ Internet)
Quy hoạch sử dụng đất TPHCM đến năm 2030 như thế nào?
Theo khoản 12 Điều 1 Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2025 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 như sau:
Tổng diện tích đất xây dựng: khoảng 100.000 – 105.000 ha, trong đó:
[1] Khu đất đô thị: 65.000 – 68.000 ha, gồm:
- Mật độ trung bình: 47 – 62 m²/người
- Đơn vị ở: 36.000 – 38.000 ha (28 – 37 m²/người)
- Dịch vụ – công cộng đô thị: 5.700 – 6.200 ha (4,2 – 5,6 m²/người)
- Cây xanh sử dụng công cộng: 8.300 – 9.200 ha (6,1 – 8,4 m²/người)
- Giao thông đô thị: 12.800 – 13.800 ha
- Hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị: 1.200 – 1.300 ha
[2] Khu đất ngoài dân dụng: 35.000 – 37.000 ha, gồm:
Công nghiệp, logistics, dịch vụ, công nghệ: 8.800 – 9.800 ha
- Công nghệ cao: 2.200 – 2.600 ha
- Trung tâm đào tạo, nghiên cứu: 1.360 – 1.470 ha
- Trung tâm y tế, văn hóa, thể thao, trụ sở cơ quan ngoài đô thị: 600 – 870 ha
- Khu hỗn hợp: 2.900 – 3.300 ha
- Dịch vụ, du lịch: 900 – 1.100 ha
- Cây xanh chuyên dụng, cây xanh sử dụng hạn chế, công viên chuyên đề: 1.200 – 2.500 ha
- Tôn giáo: 400 – 500 ha
- Điểm dân cư nông thôn: 7.000 – 8.100 ha
- Quốc phòng: 1.900 – 3.300 ha
- Giao thông đối ngoại: 1.900 – 2.100 ha
- Hạ tầng kỹ thuật khác: 2.400 – 2.600 ha
[3] Khu nông nghiệp và chức năng khác: 108.000 – 113.000 ha, gồm:
- Hồ dự trữ nguồn nước
- Nông nghiệp
- Lâm nghiệp
- Mặt nước
Nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 34 Nghị định 37/2010/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị bằng văn bản, bao gồm các nội dung sau:
* Đối với quy hoạch chung:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung bao gồm: phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất đô thị; một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối và giải pháp chính tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung bao gồm: phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất, chức năng của đô thị; quy mô dân số, đất đai đô thị theo các giai đoạn phát triển; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị; định hướng tổ chức không gian đô thị, dự kiến ranh giới hành chính nội thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị; cơ cấu sử dụng đất theo các chức năng; vị trí, quy mô các khu chức năng chính; nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới chính của hạ tầng kỹ thuật đô thị (kể cả công trình ngầm nếu có); các quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; các vấn đề có liên quan đến quốc phòng, an ninh và biện pháp bảo vệ môi trường; các chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện.
* Đối với quy hoạch phân khu:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu; một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu, các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng ô phố; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện.
* Đối với quy hoạch chi tiết:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng lô đất; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện; danh mục các công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch.
* Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: phạm vi ranh giới, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối kỹ thuật, giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, chương trình, dự án đầu tư, nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
Bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị phải được cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị đóng dấu xác nhận.