Những đơn xác nhận điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội bị sửa đổi theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội
Nội dung chính
Những đơn xác nhận điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội bị sửa đổi theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2025-TT-BXD năm 2025 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
[...]
3. Thay thế các Mẫu số 01, 04, 05, bổ sung Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD như sau:
a) Thay thế Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bổ sung Mẫu số 01a sau Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thay thế Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay thế Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Các giấy tờ quy định tại các Mẫu số 01, 01a, 02, 03, 04, 05 Phụ lục I Thông tư số 05/2024/TT-BXD đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này và Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày 03/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Như vậy, những đơn xác nhận điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội bị sửa đổi theo Thông tư 32/2025/TT-BXD gồm Mẫu số 01; Mẫu số 04; Mẫu số 05 và Bổ sung thêm Mẫu số 01a cụ thể như sau:
(1) Mẫu số 01 Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Thông tư 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 01 theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
(2) Mẫu số 04 Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 04 theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
(3) Mẫu số 05 Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) theo Thông tư 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 05 theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
(4) Bổ sung thêm Mẫu số 01a Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 của Luật Nhà ở, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả) theo Thông tư 05/2024/TT-BXD bằng Mẫu số 01a theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện về thu nhập, điều kiện về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Thông tư 05/2024/TT-BXD thì tiếp tục được sử dụng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Những đơn xác nhận điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội bị sửa đổi theo Thông tư 32/2025/TT-BXD (Hình từ Internet)
Tải các đơn xác nhận điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội bị sửa đổi theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
Theo Phụ Lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2025-TT-BXD năm 2025 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
Dưới đây là các đơn xác nhận điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội bị sửa đổi theo Thông tư 32/2025/TT-BXD
(1) Mẫu số 01.Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 của Luật Nhà ở và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả)
>>> Tải File mẫu số 01: TẠI ĐÂY
(2) Mẫu số 01a.Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 của Luật Nhà ở, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả)
>>> Tải File Mẫu số 01a: TẠI ĐÂY
(3) Mẫu số 04. Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua
nhà ở xã hội (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở)
>>> Tải File Mẫu số 04: TẠI ĐÂY
(4) Mẫu số 05. Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả).
>>> Tải File Mẫu số 05: TẠI ĐÂY
Các loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội năm 2025 thế nào?
Căn cứ theo Điều 27, 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội năm 2025 chi tiết như sau:
*Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án
(1) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;
- Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2;
- Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
(2) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án thì chỉ được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, phải đảm bảo các quy định sau:
- Phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao nhà ở riêng lẻ tuân thủ quy hoạch nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tiêu chuẩn diện tích lô đất nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần.
*Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê
(1) Trường hợp xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân thì phải đảm bảo các quy định sau:
- Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô từ 20 căn hộ trở lên thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Nhà ở 2023;
- Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Nhà ở 2023.
(2) Trường hợp xây dựng dãy nhà ở 01 tầng để cho thuê thì phải đảm bảo các quy định sau:
- Phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ sinh riêng) theo tiêu chuẩn xây dựng;
- Diện tích sử dụng bình quân cho mỗi người để ở không nhỏ hơn 8 m2 (không tính diện tích khu phụ);
- Phải đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp IV trở lên theo pháp luật về xây dựng;
- Bố trí mặt bằng xây dựng nhà ở và các hạng mục công trình xây dựng khác trong dãy nhà ở 01 tầng trên khu đất đảm bảo điều kiện giao thông thuận lợi, vệ sinh môi trường và điều kiện khắc phục sự cố (cháy, nổ, sập đổ công trình...).
