14:40 - 14/10/2025

Nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh có bao nhiêu căn?

Quy mô nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh như thế nào? Có bao nhiêu căn? Khu chung cư Hòa Minh ở đâu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh có bao nhiêu căn?

    Ngày 13/10/2025, Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ông Lê Quang Nam đã ký Quyết định số 1962/QĐ-UBND, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh.

    Dự án do Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Hà Nội Sunrise làm chủ đầu tư.

    Theo nội dung quyết định, dự án được triển khai trên diện tích khoảng 7.770 m², với tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 81.324 m², gồm 20 tầng nổi và 2 tầng hầm, cung cấp khoảng 933 căn hộ chung cư. Tổng mức đầu tư dự kiến vào khoảng 1.317 tỷ đồng, và thời hạn thực hiện dự án là 50 năm tính từ ngày được giao hoặc cho thuê đất.

    UBND thành phố Đà Nẵng cho biết, việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án này nằm trong chương trình phát triển nhà ở xã hội của địa phương, nhằm tăng nguồn cung chỗ ở cho người thu nhập thấp, công nhân, viên chức và các đối tượng chính sách trên địa bàn.

    Như vậy, Nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh có khoảng 933 căn hộ.

    Quy mô nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh như thế nào? Có bao nhiêu căn?

    Quy mô nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh như thế nào? Có bao nhiêu căn? (Hình từ Internet)

    Khu chung cư Hòa Minh ở đâu?

    Trước đó, Khu chung cư Hòa Minh thuộc phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, Đà Nẵng.

    Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

    Điều 1. Đơn vị hành chính
    1. Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có:
    a) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
    b) Xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã).
    Xã là đơn vị hành chính ở nông thôn; phường là đơn vị hành chính ở đô thị; đặc khu là đơn vị hành chính ở một số hải đảo có vị trí quan trọng được thành lập phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên, đặc điểm dân cư và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    Như vậy, đơn vị hành chính của Việt Nam gồm 02 cấp là cấp tỉnh và cấp xã (bỏ cấp huyện).

    Theo đó, căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có nêu về danh sách phường mới của Quận Thanh Khê (cũ) Đà Nẵng sau sáp nhập phường từ 01/7/2025 như sau:

    Phường Thanh Khê = Phường Xuân Hà + Phường Chính Gián + Phường Thạc Gián + Phường Thanh Khê Tây + Phường Thanh Khê Đông

    Phường An Khê = Phường Hòa An + Phường Hòa Phát + Phường An Khê.

    Quy định về đất để phát triển nhà ở xã hội tại Đà Nẵng năm 2025 như thế nào?

    Căn cứ Điều 83 Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định về vấn đề đất để phát triển nhà ở xã hội tại Đà Nẵng như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bố trí đủ quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, bao gồm: quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội độc lập; quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo điểm (2) và (3).

    Đối với khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để bố trí quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.

    (2) Tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, căn cứ quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Đối với các đô thị không thuộc trường hợp (2), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để quy định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (4) Quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội nêu tại điểm (1) phải được bố trí theo đúng nhu cầu được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của các đối tượng được thụ hưởng chính sách nhà ở xã hội quy định tại Luật Nhà ở 2023.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (5) Căn cứ nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong quá trình lập dự toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc dành ngân sách để đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bảo đảm đồng bộ hạ tầng xã hội trong và ngoài phạm vi dự án.

    (6) Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm:

    - Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê;

    - Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;

    - Diện tích đất ở dành để xây dựng nhà ở xã hội nêu tại điểm (2) và (3);

    - Đất do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023.

    (7) Cá nhân được sử dụng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở 2023 để xây dựng nhà ở xã hội.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh Khu chung cư Hòa Minh Quy mô nhà ở xã hội tại khu đất Khu chung cư Hòa Minh Nhà ở xã hội Nhà ở xã hội tại Đà Nẵng
    1