15:54 - 08/11/2025

Mở rộng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Mở rộng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài? Quy mô nhà ga T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài sau cải tạo, mở rộng

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Mở rộng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

    Tại Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có nêu như sau:

    Sân đỗ máy bay

    Quy hoạch mở rộng sân đỗ máy bay khu vực đầu Tây Nhà ga hành khách T2 đáp ứng tối thiểu 08 vị trí đỗ máy bay code C và mở rộng sân đỗ máy bay khu vực đầu Đông Nhà ga hành khách T2 đáp ứng tối thiểu 04 vị trí đỗ máy bay code C.

    Quy hoạch sân đỗ tại khu vực phía Tây Nam Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, nằm hai bên cánh của nhà ga T2 hiện hữu. Quy mô quy hoạch mở rộng sân đỗ máy bay 134.329 m².

    Bảng 3: Quy mô quy hoạch sân đỗ máy bay

    TT

    Danh mục

    Diện tích đất (m²)

    Tỷ lệ (%)

    I

    Khu đất quy hoạch sân đỗ đầu Tây

    88.546

    65,92

    1

    Sân đỗ máy bay

    55.406

     

    2

    Đường công vụ, bãi đỗ phương tiện, vuốt dốc

    32.582

     

    3

    Dải vuốt dốc

    558

     

    II

    Khu đất quy hoạch sân đỗ đầu Đông

    45.783

    34,08

    1

    Sân đỗ máy bay

    25.745

     

    2

    Đường công vụ, bãi đỗ phương tiện

    20.038

     

    Tổng cộng (I + II)

    134.329

    100

    Phần xây dựng Nhà ga T2

    Mở rộng phần thân nhà ga hiện hữu ra hai bên thêm 67 m và kéo dài hai bên cánh ra hai phía Đông và Tây thêm 156 m.

    Bổ sung lắp đặt hệ thống cơ khí, hệ thống điện.

    Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải từ 2.600 m³/ngày lên 3.900 m³/ngày.

    Cải tạo hệ thống giao thông để đáp ứng công suất khai thác (bố trí lại đường giao thông, bãi đỗ xe, cổng ra vào).

    Diện tích cải tạo, mở rộng nhà ga hành khách T2 là 17.365 m², trong đó mở rộng trên phần diện tích đất đã sử dụng giai đoạn 1 là 16.026 m² và mở rộng trên phần đất dự phòng phát triển là 1.339 m².

    Mở rộng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài (Hình từ Internet)

    Quy mô nhà ga T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài sau cải tạo, mở rộng

    Tại Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có nêu như sau:

    Tổng chiều dài: 1.154 m;

    Chiều rộng sảnh chính: 207 m;

    Chiều sâu công trình: 203 m;

    Chiều cao: 29,3 m;

    Số tầng cao: 04 tầng và 01 tầng hầm;

    Công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt và Công trình lưu giữ chất thải nguy hại sử dụng cho nhà kho lưu chứa chất thải hiện hữu tại nhà ga T2;

    Công suất trạm xử lý nước thải nhà ga T2 là 3.900 m³/ngày.đêm.

    Bảng 4: Diện tích cải tạo, mở rộng nhà ga hành khách T2 (phần nhà ga chính)

    Khu vực

    Hiện tại (m²)

    Phá dỡ (m²)

    Cải tạo (m²)

    Bổ sung (m²)

    Tổng cộng sau cải tạo, mở rộng (m²)

    Tầng hầm

    6.642

    0

    0

    309

    6.951,88

    Tầng 1

    41.054

    3.697

    3.500

    18.929

    60.285,17

    Tầng 2

    37.723

    2.685

    2.141

    18.557

    56.184,06

    Tầng 3

    42.699

    1.981

    1.862

    18.556

    61.367,49

    Tầng 4

    10.004

    301

    301

    5.015

    16.254,49

    Tổng cộng

    139.122

    8.665

    12.184

    61.056

    201.043,09

    Diện tích cải tạo, mở rộng các công trình tiện ích:

    Bảng 5: Diện tích cải tạo, mở rộng các công trình tiện ích

    Hiện tại (m²)

    Phá dỡ (m²)

    Cải tạo (m²)

    Bổ sung (m²)

    Tổng cộng sau cải tạo, mở rộng (m²)

    8.115

    2.595

    0

    685

    6.205

    Diện tích cải tạo, mở rộng trạm xử lý nước thải:

    Bảng 6: Diện tích cải tạo, mở rộng trạm xử lý nước thải

    Hiện tại (m²)

    Phá dỡ (m²)

    Cải tạo (m²)

    Bổ sung (m²)

    Tổng cộng sau cải tạo, mở rộng (m²)

    4.508

    0

    0

    1.367

    5.875

    Phần thiết bị Nhà ga T2

    Hệ thống xử lý hành lý (BHS): Bổ sung thêm 02 đảo làm thủ tục + 02 băng tải hành lý; hệ thống lưu trữ hành lý check-in sớm và quá cảnh (EBS);

    Hệ thống làm thủ tục check-in: Bổ sung 24 quầy check-in truyền thống, 24 quầy check-in tự động (self bag drop) và 36 kiosk check-in;

    Hệ thống cầu hành khách: Bổ sung 15 cầu hành khách;

    Hệ thống kiểm soát an ninh hàng không (ASS): Bổ sung máy soi chiếu an ninh truyền thống và máy soi chiếu công nghệ thông minh (SSL);

    Hệ thống dẫn đỗ máy bay (VDGS): Bổ sung 16 bộ VDGS;

    Thiết bị phục vụ bảo trì công trình (ML): Bổ sung xe nâng, thang nâng...;

    Bổ sung hệ thống thang máy, thang cuốn, thang bộ hành (ELV, ESC, MSW);

    Bổ sung các hệ thống đảm bảo khai thác khác như: hệ thống cấp mạng có cấu trúc (SCN), hệ thống Camera quan sát (CCTV), hệ thống kiểm soát vào ra (ACS), hệ thống thông tin (PTV), Hệ thống Loa thông báo công cộng (PAS).

    Việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới phải đảm bảo các yêu cầu gì?

    Việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới phải đảm bảo các yêu cầu gì? được quy định tại Điều 46 Nghị định 05/2021/NĐ-CP như sau:

    Điều 46. Yêu cầu đối với việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới hoặc đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong cảng hàng không, sân bay hiện có
    1. Việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới hoặc đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong cảng hàng không, sân bay hiện có phải đảm bảo các yêu cầu sau:
    a) Phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    b) Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định áp dụng; phù hợp với tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;
    c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, đầu tư, xây dựng và bảo vệ môi trường.
    2. Các dự án trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải về sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng công trình với quy hoạch cảng hàng không, sân bay được duyệt, sự phù hợp về dây chuyền công nghệ hàng không liên quan đến quy trình khai thác, quy định an ninh, an toàn khai thác; trừ các dự án đầu tư xây dựng do cơ quan chuyên môn của Bộ Giao thông vận tải thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định của pháp luật.
    3. Đối với dự án xây dựng nhà ga hành khách, ga hàng hóa, trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay gồm: hải quan, công an, y tế và cảng vụ hàng không.
    4. Chủ đầu tư được xây dựng công trình sau khi được giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định áp dụng; phù hợp với tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;

    - Tuân thủ các quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, đầu tư, xây dựng và bảo vệ môi trường.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Mở rộng nhà ga hành khách T2 Nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài Mở rộng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài Cảng hàng không quốc tế Nội Bài Đầu tư xây dựng cảng hàng không
    1