Mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 chuẩn nhất? Xây nhà cấp 4 tại Nam Định có phải xin phép không?
Nội dung chính
Mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 chuẩn nhất?
Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD về phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu có quy định nhà cấp 4 là nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác có đặc điểm như sau:
- Chiều cao (m): =< 6m.
- Số tầng cao: 1
- Tổng diện tích sàn (nghìn m2): <1.000 m2.
Quy định về cấ nhà ở được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại Bảng 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD.
Dưới đây là các mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 chia theo từng loại khác nhau:
Mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 tính theo diện tích
Quy mô xây nhà | Phạm vi giá |
Xây nhà cấp 4 trọn gói 4 50m2 | 275 triệu – 350 triệu |
Xây nhà cấp 4 60m2 | 340 triệu – 420 triệu |
Xây nhà cấp 4 70m2 | 370 triệu – 510 triệu |
Xây nhà cấp 4 80m2 | 470 triệu – 590 triệu |
Chi phí xây nhà cấp 4 100m2 | 600 triệu – 750 triệu |
Xây nhà cấp 4 120m2 | 730 triệu – 860 triệu |
Xây nhà cấp 4 150m2 | 920 triệu – 1 tỷ |
xây nhà cấp 4 160m2 | 900 triệu – 1 tỷ 2 |
Mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 xây theo mái
Chi phí xây nhà theo kiểu dáng mái | Phạm vi về giá |
Xây nhà cấp 4 trọn gói 4 mái tôn | 350 triệu – 500 triệu |
Chi phí xây nhà cấp 4 mái ngói | 500 triệu – 1 tỷ |
Chi phí xây nhà cấp 4 mái Nhật | 500 triệu – 950 triệu |
Chi phí xây nhà cấp 4 mái Thái | 500 triệu – 950 triệu |
Chi phí xây nhà cấp 4 mái vuông | 450 triệu – 850 triệu |
Chi phí xây nhà cấp 4 mái bằng | 570 triệu – 890 triệu |
Chi phí xây nhà cấp 4 mái lệch | 620 triệu – 820 triệu |
Giá thi công nhà cấp 4 có mái lửng | 640 triệu – 900 triệu |
Mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 xây theo số phòng ngủ
Quy mô nhà theo phòng ngủ | Dự toán giá | Kiến trúc nhà |
Giá thi công nhà cấp 4 – 1 phòng ngủ | 300 triệu – 500 triệu | 01 phòng thờ +01 phòng khách + 01 phòng ngủ + 01 Nhà vệ sinh |
Chi phí xây nhà cấp 4 – 2 phòng ngủ | 450 triệu – 750 triệu | 01 phòng thờ + 01 phòng khách + 02 phòng ngủ + (01-02) nhà WC |
Chi phí xây nhà cấp 4 – 3 phòng ngủ | 800 triệu đến 1 tỷ 2 | 01 phòng thờ + 01 phòng khách + 03 phòng ngủ + 02 nhà WC |
Chi phí xây nhà cấp 4 – 4 phòng ngủ | 1 tỷ 5 đến 3 tỷ | 01 phòng thờ + 01 phòng khách + 04 phòng ngủ + 02 nhà WC + Sân vườn + Gara ô tô |
Lưu ý: Mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 chỉ mang tính tham khảo do vật giá xây dựng ở mỗi địa phương là khác nhau.
Xây nhà cấp 4 tại Nam Định có phải xin phép không?
Theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020quy định về cấp giấy phép xây dựng như sau:
Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
1. Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
[...]
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
[...]
Theo đó, xây nhà cấp 4 tại Nam Định phải xin giấy phép nếu thuộc 01 trong các trường hợp dưới đây:
- Nhà cấp 4 tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà cấp 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà cấp 4 khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
Mẫu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 chuẩn nhất? Xây nhà cấp 4 tại Nam Định có phải xin phép không? (hình từ internet)
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014 thì nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:
- Tên công trình thuộc dự án.
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
- Loại, cấp công trình xây dựng.
- Cốt xây dựng công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng (nếu có).
- Hệ số sử dụng đất (nếu có).
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.