07:45 - 05/07/2025

Khung giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Khung giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương mới nhất 2025 là bao nhiêu? Nhà ở xã hội được quản lý và vận hành như thế nào?

Nội dung chính

    Khung giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương mới nhất 2025 là bao nhiêu?

    Theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại Khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở năm 2023; khung giá thuê nhà ở xã hội; khung giá thuê nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương​

    (1) Khung giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn

    Đvt: (đồng/m² sàn sử dụng/tháng)

    STT

    Loại hình nhà ở xã hội

    Giá cho thuê tối thiểu

    Giá cho thuê tối đa

    1

    Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

    36.000

    92.900

    2

    Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

    55.100

    142.400

    3

    Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)

    52.600

    135.800

    4

    7 < số tầng ≤ 10 (không có tầng hầm)

    69.800

    180.300

    5

    7 < số tầng ≤ 10 (có 1 tầng hầm)

    73.000

    188.600

    6

    10 < số tầng ≤ 15 (không có tầng hầm)

    73.100

    188.800

    7

    10 < số tầng ≤ 15 (có 01 tầng hầm)

    75.200

    194.200

    8

    15 < số tầng ≤ 20 (không có tầng hầm)

    81.400

    210.400

    9

    15 < số tầng ≤ 20 (có 01 tầng hầm)

    82.600

    213.400

    10

    20 < số tầng ≤ 24 (không có tầng hầm)

    90.600

    234.000

    11

    20 < số tầng ≤ 24 (có 01 tầng hầm)

    91.300

    235.800

    12

    24 < số tầng ≤ 30 (không có tầng hầm)

    95.100

    245.700

    13

    24 < số tầng ≤ 30 (có 01 tầng hầm)

    95.500

    246.800

    (2) Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng như sau:

    Đvt: (đồng/m² sàn sử dụng/tháng)

    STT

    Loại hình nhà ở xã hội

    Giá cho thuê tối thiểu

    Giá cho thuê tối đa

    1

    Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch mái tôn

    15.300

    37.000

    2

    Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

    36.000

    92.900

    3

    Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

    55.100

    142.400

    4

    Chung cư ≤ 5 tầng

    (không có tầng hầm)

    52.600

    135.800

    5

    5 < số tầng ≤ 7

    (không có tầng hầm)

    67.700

    175.000

    (2) Khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    Đvt: (đồng/m² sàn sử dụng/tháng)

    STT

    Nhà lưu trú công nhân trong Khu công nghiệp

    Giá cho thuê tối thiểu

    Giá cho thuê tối đa

    1

    Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

    52.600

    135.800

    2

    7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

    69.800

    180.300

    3

    7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm

    73.000

    188.600

    Lưu ý: Giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê theo khung giá quy định tại. 

    - Mức giá cho thuê trong Khung giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương chưa bao gồm:

    - Thuế giá trị gia tăng;

    - Các ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ;

    - Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;

    - Kinh phí mua bảo hiểm cháy nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí dịch vụ (điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, truyền hình, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác) cho việc sử dụng riêng của người thuê nhà.

    Khung giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương mới nhất 2025 là bao nhiêu?

    Khung giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương mới nhất 2025 là bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)

    Nhà ở xã hội được quản lý và vận hành như thế nào?

    Theo Điều 90 Luật Nhà ở 2023 quy định về quản lý vận hành nhà ở xã hội như sau:

    - Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều 125 Luật Nhà ở 2023. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn tài chính công đoàn, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo thẩm quyền; trường hợp có từ 02 đơn vị trở lên đăng ký tham gia thì được chọn áp dụng quy định của pháp luật về đấu thầu để lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở.

    - Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn thì việc quản lý vận hành nhà ở được quy định như sau:

    + Nhà ở xã hội để cho thuê thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tự tổ chức quản lý vận hành nhà ở hoặc thuê, ủy thác cho đơn vị có năng lực quản lý vận hành theo quy định của Luật này thực hiện quản lý vận hành nhà ở đó;

    + Nhà ở xã hội để cho thuê mua thì trong thời hạn cho thuê mua, chủ đầu tư thực hiện quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại điểm a khoản này; sau khi người thuê mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua cho chủ đầu tư thì việc quản lý vận hành được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 90 Luật Nhà ở 2023;

    - Nhà ở xã hội để bán thì người mua nhà ở tự thực hiện việc quản lý vận hành nếu là nhà ở riêng lẻ; trường hợp là nhà chung cư thì phải tuân thủ quy định về quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Luật Nhà ở 2023.

    - Hoạt động quản lý vận hành nhà ở xã hội được hưởng cơ chế ưu đãi như đối với dịch vụ công ích.

    - Đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội được quyền kinh doanh các dịch vụ khác trong khu nhà ở xã hội mà không bị luật cấm để giảm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Giá thuê nhà ở xã hội tại Bình Dương Nhà ở xã hội tại Bình Dương Khung giá thuê nhà ở xã hội; Nhà ở xã hội
    1