15:30 - 14/08/2025

Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu từ 1/7/2025?

Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu từ 1/7/2025? Năm 2025 như thế nào là vượt hạn mức đất ở?

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu từ 1/7/2025?

    Chính thức từ 1/7/2025, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã (Theo Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025Nghị quyết 202/2025/QH15)

    Đồng thời, quy định khoản 2 Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 (được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2025) như sau:

    Điều 54. Hiệu lực về không gian
    [...]
    2. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính nào thì có hiệu lực trong phạm vi đơn vị hành chính đó và phải được quy định cụ thể ngay trong văn bản đó. Trường hợp có sự thay đổi về địa giới đơn vị hành chính thì hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng của văn bản quy phạm pháp luật được xác định như sau:
    a) Trường hợp một đơn vị hành chính được chia thành nhiều đơn vị hành chính mới cùng cấp, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được chia tiếp tục có hiệu lực đối với các đơn vị hành chính mới cho đến khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính mới có quyết định khác;
    b) Trường hợp nhiều đơn vị hành chính được nhập thành một đơn vị hành chính mới cùng cấp thì văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được nhập tiếp tục có hiệu lực trong phạm vi đơn vị hành chính đó cho đến khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính mới ban hành văn bản hành chính để quyết định việc áp dụng hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được nhập hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới;
    c) Trường hợp một phần địa giới của đơn vị hành chính được điều chỉnh về một đơn vị hành chính khác thì vẫn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được mở rộng có hiệu lực đối với phần địa giới của đơn vị hành chính được điều chỉnh;
    d) Văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực trong phạm vi địa giới của đơn vị hành chính trước khi được thành lập, giải thể, chia, nhập đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thì tiếp tục có hiệu lực trong phạm vi địa giới đó, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền.

    Theo đó, Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cà Mau và Quyết định 44/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu vẫn còn hiệu lực và tiếp tục áp dụng cho đến khi có văn bản mới thay thế.

    Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2025 như sau:

    * Hạn mức giao đất ở (Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau)

    Hạn mức giao đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị cho cá nhân để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn, khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định như sau:

    (1) Đối với đất ở tại đô thị:

    - Địa bàn các phường thuộc thành phố Cà Mau: Không quá 150m2.

    - Địa bàn các thị trấn thuộc huyện: Không quá 200m2.

    (2) Đối với đất ở tại nông thôn: Không quá 300m2.

    (3) Không áp dụng hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau đối với các trường hợp sau:

    - Nhà nước giao đất ở cho cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Nhà nước giao đất ở cho cá nhân do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất hoặc giao đất ở tái định cư theo quy định của Luật Đất đai 2024;

    - Nhà nước cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác không phải là đất ở sang đất ở.

    * Hạn mức giao đất ở (Điều 7 Quyết định 44/2024/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu)

    - Đất ở tại nông thôn: Không quá 450m².

    - Đất ở tại đô thị: Không quá 300m².

    - Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất dự án khu dân cư, tái định cư; khu đô thị mới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu từ 1/7/2025? (Hình từ Internet)

    Năm 2025 như thế nào là vượt hạn mức đất ở?

    Có 02 trường hợp được công nhận đất ở vượt hạn mức như sau:

    (1) Người dân có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Trường hợp đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà trong giấy tờ đó diện tích đất ở lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quy định thì diện tích đất ở được cấp vượt hạn mức.

    (2) Người dân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Căn cứ theo điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    - Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở theo quy định thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở và không phải nộp tiền sử dụng đất.

    Trường hợp diện tích đất đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm này thì diện tích đất ở được công nhận theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống đó; người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức công nhận đất ở tại điểm này;

    Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    - Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở và không phải nộp tiền sử dụng đất.

    Trường hợp diện tích đất đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm này thì diện tích đất ở được công nhận theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống đó; người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức công nhận.

    Như vậy, người sử dụng đất sẽ được cấp vượt hạn mức đất ở tại địa phương nếu hiện trạng diện tích đất xây nhà ở và công trình xây dựng phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức đó.

    Danh sách xã phường mới tỉnh Cà Mau từ 1/7/2025

    Theo Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025, dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Cà Mau từ 1/7/2025:

    STT

    Xã, phường, thị trấn sắp xếp

    Xã phường mới

    1

    xã Tân Đức và xã Tân Thuận

    xã Tân Thuận

    2

    xã Nguyễn Huân và xã Tân Tiến

    xã Tân Tiến

    3

    xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam và một phần xã Tạ An Khương

    xã Tạ An Khương

    4

    xã Tân Trung và xã Trần Phán

    xã Trần Phán

    5

    xã Ngọc Chánh và xã Thanh Tùng

    xã Thanh Tùng

    6

    thị trấn Đầm Dơi, xã Tân Duyệt, xã Tân Dân và phần còn lại của xã Tạ An Khương

    xã Đầm Dơi

    7

    xã Quách Phẩm Bắc và xã Quách Phẩm

    xã Quách Phẩm

    8

    xã Khánh Tiến, xã Khánh Hòa, một phần xã Khánh Thuận và xã Khánh Lâm

    xã U Minh

    9

    thị trấn U Minh, một phần xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Thuận

    xã Nguyễn Phích

    10

    xã Khánh Hội, một phần xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Lâm

    xã Khánh Lâm

    11

    xã Khánh An và phần còn lại của xã Nguyễn Phích

    xã Khánh An

    12

    thị trấn Rạch Gốc, xã Viên An Đông và một phần xã Tân Ân

    xã Phan Ngọc Hiển

    13

    xã Đất Mũi, một phần xã Viên An và phần còn lại của của xã Tân Ân

    xã Đất Mũi

    14

    xã Tam Giang Tây và xã Tân Ân Tây

    xã Tân Ân

    15

    xã Khánh Bình Đông và xã Khánh Bình

    xã Khánh Bình

    16

    xã Khánh Bình Tây (bao gồm Hòn Đá Bạc), xã Khánh Bình Tây Bắc và một phần xã Trần Hợi

    xã Đá Bạc

    17

    xã Khánh Hải và xã Khánh Hưng

    xã Khánh Hưng

    18

    thị trấn Sông Đốc (bao gồm cụm đảo Hòn Chuối) và một phần xã Phong Điền

    xã Sông Đốc

    19

    thị trấn Trần Văn Thời, xã Khánh Lộc, xã Phong Lạc, một phần xã Lợi An, phần còn lại của xã Trần Hợi và phần còn lại của xã Phong Điền

    xã Trần Văn Thời

    20

    thị trấn Thới Bình và xã Thới Bình

    xã Thới Bình

    21

    các xã Trí Lực, Tân Phú và Trí Phải

    xã Trí Phải

    22

    các xã Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông và Tân Lộc

    xã Tân Lộc

    23

    các xã Tân Bằng, Biển Bạch Đông và Biển Bạch

    xã Biển Bạch

    24

    xã Lâm Hải, xã Đất Mới, một phần thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng, phần còn lại của xã Viên An

    xã Đất Mới

    25

    xã Hàng Vịnh, phần còn lại của thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng

    xã Năm Căn

    26

    các xã Hiệp Tùng, Tam Giang Đông và Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Giang.

    xã Tam Giang

    27

    thị trấn Cái Đôi Vàm và xã Nguyễn Việt Khái

    xã Cái Đôi Vàm

    28

    các xã Tân Hưng Tây, Rạch Chèo và Việt Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Việt Khái.

    xã Nguyễn Việt Khái

    29

    xã Tân Hải và xã Phú Tân

    xã Phú Tân

    30

    xã Phú Thuận, xã Phú Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ

    xã Phú Mỹ

    31

    các xã Thạnh Phú, Phú Hưng, Lương Thế Trân và một phần xã Lợi An

    xã Lương Thế Trân

    32

    xã Tân Hưng và một phần các xã Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ

    xã Tân Hưng

    33

    xã Hưng Mỹ, một phần của xã Tân Hưng Đông và phần còn lại của xã Hòa Mỹ

    xã Hưng Mỹ

    34

    thị trấn Cái Nước, xã Trần Thới, phần còn lại của xã xã Đông Hưng và Đông Thới và phần còn lại của xã Tân Hưng Đông

    xã Cái Nước

    35

    các xã Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây và Tân Phong

    xã Phong Thạnh

    36

    thị trấn Ngan Dừa, xã Lộc Ninh và xã Ninh Hòa

    xã Hồng Dân

    37

    xã Vĩnh Lộc A và xã Vĩnh Lộc

    xã Vĩnh Lộc

    38

    xã Ninh Thạnh Lợi A và xã Ninh Thạnh Lợi

    xã Ninh Thạnh Lợi

    39

    xã Ninh Quới A và xã Ninh Quới

    xã Ninh Quới

    40

    thị trấn Gành Hào và xã Long Điền Tây

    xã Gành Hào

    41

    các xã An Phúc, Định Thành A và Định Thành

    xã Định Thành

    42

    xã An Trạch A và xã An Trạch

    xã An Trạch

    43

    xã Điền Hải và xã Long Điền

    xã Long Điền

    44

    xã Long Điền Đông và xã Long Điền Đông A

    xã Đông Hải

    45

    thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ A và xã Long Thạnh

    xã Hoà Bình

    46

    các xã Minh Diệu, Vĩnh Bình và Vĩnh Mỹ B

    xã Vĩnh Mỹ

    47

    các xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu A và Vĩnh Hậu

    xã Vĩnh Hậu

    48

    thị trấn Phước Long và xã Vĩnh Phú Đông

    xã Phước Long

    49

    xã Phước Long và xã Vĩnh Phú Tây

    xã Vĩnh Phước

    50

    xã Phong Thạnh Tây A và xã Phong Thạnh Tây B

    xã Phong Hiệp

    51

    xã Hưng Phú và xã Vĩnh Thanh

    xã Vĩnh Thanh

    52

    thị trấn Châu Hưng và xã Châu Hưng A

    xã Vĩnh Lợi

    53

    xã Hưng Thành và xã Hưng Hội

    xã Hưng Hội

    54

    các xã Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A và Châu Thới

    xã Châu Thới

    55

    Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 8 (thành phố Bạc Liêu), Phường 3

    phường Bạc Liêu

    56

    Phường 5 (thành phố Bạc Liêu) và xã Vĩnh Trạch

    phường Vĩnh Trạch

    57

    phường Nhà Mát, xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành

    phường Hiệp Thành

    58

    Phường 1 (thị xã Giá Rai), phường Hộ Phòng, xã Phong Thạnh và xã Phong Thạnh A

    phường Hiệp Thành

    59

    phường Láng Tròn, xã Phong Tân và xã Phong Thạnh Đông

    phường Láng Tròn

    60

    Phường 1 và Phường 2 (thành phố Cà Mau), Phường 9, phường Tân Xuyên, xã An Xuyên

    phường An Xuyên

    61

    Phường 8 (thành phố Cà Mau), xã Lý Văn Lâm và phần còn lại của xã Lợi An

    phường Lý Văn Lâm

    62

    Phường 5 (thành phố Cà Mau), phường Tân Thành, xã Tân Thành, một phần Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân

    phường Tân Thành

    63

    xã Hòa Tân, xã Hòa Thành, phần còn lại của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân sau khi sắp xếp

    phường Hoà Thành

    64

    Không thực hiện sắp xếp

    Hồ Thị Kỷ

     

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Hạn mức giao đất ở Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Danh sách xã phường mới tỉnh Cà Mau Vượt hạn mức đất ở
    1