Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu từ 1/7/2025?
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu từ 1/7/2025?
Chính thức từ 1/7/2025, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã (Theo Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025 và Nghị quyết 202/2025/QH15)
Đồng thời, quy định khoản 2 Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 (được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2025) như sau:
Điều 54. Hiệu lực về không gian
[...]
2. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính nào thì có hiệu lực trong phạm vi đơn vị hành chính đó và phải được quy định cụ thể ngay trong văn bản đó. Trường hợp có sự thay đổi về địa giới đơn vị hành chính thì hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng của văn bản quy phạm pháp luật được xác định như sau:
a) Trường hợp một đơn vị hành chính được chia thành nhiều đơn vị hành chính mới cùng cấp, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được chia tiếp tục có hiệu lực đối với các đơn vị hành chính mới cho đến khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính mới có quyết định khác;
b) Trường hợp nhiều đơn vị hành chính được nhập thành một đơn vị hành chính mới cùng cấp thì văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được nhập tiếp tục có hiệu lực trong phạm vi đơn vị hành chính đó cho đến khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính mới ban hành văn bản hành chính để quyết định việc áp dụng hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được nhập hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới;
c) Trường hợp một phần địa giới của đơn vị hành chính được điều chỉnh về một đơn vị hành chính khác thì vẫn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính được mở rộng có hiệu lực đối với phần địa giới của đơn vị hành chính được điều chỉnh;
d) Văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực trong phạm vi địa giới của đơn vị hành chính trước khi được thành lập, giải thể, chia, nhập đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thì tiếp tục có hiệu lực trong phạm vi địa giới đó, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền.
Theo đó, Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cà Mau và Quyết định 44/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu vẫn còn hiệu lực và tiếp tục áp dụng cho đến khi có văn bản mới thay thế.
Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2025 như sau:
* Hạn mức giao đất ở (Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau)
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị cho cá nhân để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn, khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định như sau:
(1) Đối với đất ở tại đô thị:
- Địa bàn các phường thuộc thành phố Cà Mau: Không quá 150m2.
- Địa bàn các thị trấn thuộc huyện: Không quá 200m2.
(2) Đối với đất ở tại nông thôn: Không quá 300m2.
(3) Không áp dụng hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau đối với các trường hợp sau:
- Nhà nước giao đất ở cho cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Nhà nước giao đất ở cho cá nhân do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất hoặc giao đất ở tái định cư theo quy định của Luật Đất đai 2024;
- Nhà nước cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác không phải là đất ở sang đất ở.
* Hạn mức giao đất ở (Điều 7 Quyết định 44/2024/QĐ-UBND tỉnh Bạc Liêu)
- Đất ở tại nông thôn: Không quá 450m².
- Đất ở tại đô thị: Không quá 300m².
- Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất dự án khu dân cư, tái định cư; khu đô thị mới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau là bao nhiêu từ 1/7/2025? (Hình từ Internet)
Năm 2025 như thế nào là vượt hạn mức đất ở?
Có 02 trường hợp được công nhận đất ở vượt hạn mức như sau:
(1) Người dân có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Trường hợp đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà trong giấy tờ đó diện tích đất ở lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quy định thì diện tích đất ở được cấp vượt hạn mức.
(2) Người dân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Căn cứ theo điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
- Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở theo quy định thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp diện tích đất đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm này thì diện tích đất ở được công nhận theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống đó; người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức công nhận đất ở tại điểm này;
Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
- Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống nếu diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp diện tích đất đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm này thì diện tích đất ở được công nhận theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống đó; người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức công nhận.
Như vậy, người sử dụng đất sẽ được cấp vượt hạn mức đất ở tại địa phương nếu hiện trạng diện tích đất xây nhà ở và công trình xây dựng phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức đó.
Danh sách xã phường mới tỉnh Cà Mau từ 1/7/2025
Theo Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025, dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Cà Mau từ 1/7/2025:
STT | Xã, phường, thị trấn sắp xếp | Xã phường mới |
1 | xã Tân Đức và xã Tân Thuận | xã Tân Thuận |
2 | xã Nguyễn Huân và xã Tân Tiến | xã Tân Tiến |
3 | xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam và một phần xã Tạ An Khương | xã Tạ An Khương |
4 | xã Tân Trung và xã Trần Phán | xã Trần Phán |
5 | xã Ngọc Chánh và xã Thanh Tùng | xã Thanh Tùng |
6 | thị trấn Đầm Dơi, xã Tân Duyệt, xã Tân Dân và phần còn lại của xã Tạ An Khương | xã Đầm Dơi |
7 | xã Quách Phẩm Bắc và xã Quách Phẩm | xã Quách Phẩm |
8 | xã Khánh Tiến, xã Khánh Hòa, một phần xã Khánh Thuận và xã Khánh Lâm | xã U Minh |
9 | thị trấn U Minh, một phần xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Thuận | xã Nguyễn Phích |
10 | xã Khánh Hội, một phần xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Lâm | xã Khánh Lâm |
11 | xã Khánh An và phần còn lại của xã Nguyễn Phích | xã Khánh An |
12 | thị trấn Rạch Gốc, xã Viên An Đông và một phần xã Tân Ân | xã Phan Ngọc Hiển |
13 | xã Đất Mũi, một phần xã Viên An và phần còn lại của của xã Tân Ân | xã Đất Mũi |
14 | xã Tam Giang Tây và xã Tân Ân Tây | xã Tân Ân |
15 | xã Khánh Bình Đông và xã Khánh Bình | xã Khánh Bình |
16 | xã Khánh Bình Tây (bao gồm Hòn Đá Bạc), xã Khánh Bình Tây Bắc và một phần xã Trần Hợi | xã Đá Bạc |
17 | xã Khánh Hải và xã Khánh Hưng | xã Khánh Hưng |
18 | thị trấn Sông Đốc (bao gồm cụm đảo Hòn Chuối) và một phần xã Phong Điền | xã Sông Đốc |
19 | thị trấn Trần Văn Thời, xã Khánh Lộc, xã Phong Lạc, một phần xã Lợi An, phần còn lại của xã Trần Hợi và phần còn lại của xã Phong Điền | xã Trần Văn Thời |
20 | thị trấn Thới Bình và xã Thới Bình | xã Thới Bình |
21 | các xã Trí Lực, Tân Phú và Trí Phải | xã Trí Phải |
22 | các xã Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông và Tân Lộc | xã Tân Lộc |
23 | các xã Tân Bằng, Biển Bạch Đông và Biển Bạch | xã Biển Bạch |
24 | xã Lâm Hải, xã Đất Mới, một phần thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng, phần còn lại của xã Viên An | xã Đất Mới |
25 | xã Hàng Vịnh, phần còn lại của thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng | xã Năm Căn |
26 | các xã Hiệp Tùng, Tam Giang Đông và Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Giang. | xã Tam Giang |
27 | thị trấn Cái Đôi Vàm và xã Nguyễn Việt Khái | xã Cái Đôi Vàm |
28 | các xã Tân Hưng Tây, Rạch Chèo và Việt Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Việt Khái. | xã Nguyễn Việt Khái |
29 | xã Tân Hải và xã Phú Tân | xã Phú Tân |
30 | xã Phú Thuận, xã Phú Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ | xã Phú Mỹ |
31 | các xã Thạnh Phú, Phú Hưng, Lương Thế Trân và một phần xã Lợi An | xã Lương Thế Trân |
32 | xã Tân Hưng và một phần các xã Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ | xã Tân Hưng |
33 | xã Hưng Mỹ, một phần của xã Tân Hưng Đông và phần còn lại của xã Hòa Mỹ | xã Hưng Mỹ |
34 | thị trấn Cái Nước, xã Trần Thới, phần còn lại của xã xã Đông Hưng và Đông Thới và phần còn lại của xã Tân Hưng Đông | xã Cái Nước |
35 | các xã Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây và Tân Phong | xã Phong Thạnh |
36 | thị trấn Ngan Dừa, xã Lộc Ninh và xã Ninh Hòa | xã Hồng Dân |
37 | xã Vĩnh Lộc A và xã Vĩnh Lộc | xã Vĩnh Lộc |
38 | xã Ninh Thạnh Lợi A và xã Ninh Thạnh Lợi | xã Ninh Thạnh Lợi |
39 | xã Ninh Quới A và xã Ninh Quới | xã Ninh Quới |
40 | thị trấn Gành Hào và xã Long Điền Tây | xã Gành Hào |
41 | các xã An Phúc, Định Thành A và Định Thành | xã Định Thành |
42 | xã An Trạch A và xã An Trạch | xã An Trạch |
43 | xã Điền Hải và xã Long Điền | xã Long Điền |
44 | xã Long Điền Đông và xã Long Điền Đông A | xã Đông Hải |
45 | thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ A và xã Long Thạnh | xã Hoà Bình |
46 | các xã Minh Diệu, Vĩnh Bình và Vĩnh Mỹ B | xã Vĩnh Mỹ |
47 | các xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu A và Vĩnh Hậu | xã Vĩnh Hậu |
48 | thị trấn Phước Long và xã Vĩnh Phú Đông | xã Phước Long |
49 | xã Phước Long và xã Vĩnh Phú Tây | xã Vĩnh Phước |
50 | xã Phong Thạnh Tây A và xã Phong Thạnh Tây B | xã Phong Hiệp |
51 | xã Hưng Phú và xã Vĩnh Thanh | xã Vĩnh Thanh |
52 | thị trấn Châu Hưng và xã Châu Hưng A | xã Vĩnh Lợi |
53 | xã Hưng Thành và xã Hưng Hội | xã Hưng Hội |
54 | các xã Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A và Châu Thới | xã Châu Thới |
55 | Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 8 (thành phố Bạc Liêu), Phường 3 | phường Bạc Liêu |
56 | Phường 5 (thành phố Bạc Liêu) và xã Vĩnh Trạch | phường Vĩnh Trạch |
57 | phường Nhà Mát, xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành | phường Hiệp Thành |
58 | Phường 1 (thị xã Giá Rai), phường Hộ Phòng, xã Phong Thạnh và xã Phong Thạnh A | phường Hiệp Thành |
59 | phường Láng Tròn, xã Phong Tân và xã Phong Thạnh Đông | phường Láng Tròn |
60 | Phường 1 và Phường 2 (thành phố Cà Mau), Phường 9, phường Tân Xuyên, xã An Xuyên | phường An Xuyên |
61 | Phường 8 (thành phố Cà Mau), xã Lý Văn Lâm và phần còn lại của xã Lợi An | phường Lý Văn Lâm |
62 | Phường 5 (thành phố Cà Mau), phường Tân Thành, xã Tân Thành, một phần Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân | phường Tân Thành |
63 | xã Hòa Tân, xã Hòa Thành, phần còn lại của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân sau khi sắp xếp | phường Hoà Thành |
64 | Không thực hiện sắp xếp | Hồ Thị Kỷ |