File Nghị định 73/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi?
Mua bán nhà đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
File Nghị định 73/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi?
Mới đây, Nghị định 73/2025/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 3 năm 2025, đã sửa đổi và bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho một số mặt hàng theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
Cụ thể tại Điều 1 Nghị định 73/2025/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng quy định tại Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Điều 3 Nghị định 26/2023/NĐ-СP quy định:
- Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng quy định tại Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Điều 3 Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ thành các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Những điều chỉnh này nhằm thúc đẩy kinh tế và hỗ trợ các ngành công nghiệp trong nước bằng cách giảm chi phí nhập khẩu nguyên liệu và sản phẩm cần thiết.
Xem toàn văn File Nghị định 73/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: TẠI ĐÂY |
File Nghị định 73/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi? (hình từ internet)
Nghị định 73/2025/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực từ khi nào?
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 73/2025/NĐ-CP quy định về sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi thì:
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Như vậy, Nghị định 73/2025/NĐ-CP sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành tức là có hiệu lực từ ngày 31/03/2025.
Bảng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác?
Tại Mục I Phụ lục bạn hành kèm theo Nghị định 73/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP thì:
Bảng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác được quy định như sau:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) |
- Dạng hóa lỏng: | ||
2711.11.00 | - - Khí tự nhiên | 2 |
2711.12.00 | - - Propan | 2 |
2711.13.00 | - - Butan | 5 |
2711.14 | - - Etylen, propylen, butylen và butadien: | |
2711.14.10 | - - - Etylen | 5 |
2711.14.90 | - - - Loại khác | 5 |
2711.19.00 | - - Loại khác | 5 |
- Dạng khí: | ||
2711.21 | - - Khí tự nhiên: | |
2711.21.10 | - - - Loại sử dụng làm nhiên liệu động cơ | 0 |
2711.21.90 | - - - Loại khác | 0 |
2711.29.00 | - - Loại khác | 0 |