Đường vành đai 4 vùng thủ đô đã khởi công chưa?
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Đường vành đai 4 vùng thủ đô đã khởi công chưa?
Đường vành đai 4 vùng thủ đô (ký hiệu toàn tuyến là CT.38) là một đoạn đường vành đai thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam để phục vụ giao thông của Vùng thủ đô Hà Nội.
Dự án đường Vành đai 4 vùng Thủ đô có tổng chiều dài gần 113km, đi qua 3 tỉnh, thành phố, gồm Hà Nội (58km), Hưng Yên (19,3km), Bắc Ninh (36,2km), tổng mức đầu tư hơn 85.000 tỷ đồng.
Công trình được khởi công từ tháng 6/2023, mục tiêu đưa vào khai thác từ năm 2027.
Dự án đường vành đai 4 vùng thủ đô được triển khai theo 7 dự án thành phần, vận hành độc lập. Trong đó Hà Nội thực hiện ba dự án thành phần: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; xây dựng đường song hành địa phận Hà Nội và đầu tư xây dựng hệ thống cao tốc theo phương thức PPP.
Hưng Yên và Bắc Ninh mỗi tỉnh chịu trách nhiệm hai dự án thành phần: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận của mỗi tỉnh.
Việc hoàn thiện Vành đai 4 vùng Thủ đô sẽ góp phần giải tỏa ách tắc giao thông, kết nối giữa các tỉnh và tạo không gian phát triển mới cho cả vùng Thủ đô, trong đó có Hà Nội, Hưng Yên và Bắc Ninh.
Như vậy, dự án Đường vành đai 4 vùng thủ đô đã khởi công vào tháng 6/2023 và đặt mục tiêu đưa vào khai thác từ năm 2027.

Đường vành đai 4 vùng thủ đô đã khởi công chưa? (Hình từ internet)
Công trình giao thông gồm có những công trình nào?
Căn cứ theo Mục 4 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, công trình giao thông (hay còn gọi là công trình phục vụ giao thông vận tải) gồm có những công trình dưới đây:
(1) Công trình đường bộ: Đường ô tô cao tốc; đường ô tô; đường trong đô thị; đường nông thôn.
(2) Bến phà, bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ.
(3) Công trình đường sắt:
+ Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.
+ Ga hành khách, ga hàng hóa; ga deport; các kết cấu rào chắn, biển báo phục vụ giao thông.
Chú thích: Công trình sản xuất, đóng mới phương tiện đường sắt (đầu máy, toa tàu) thuộc loại công trình phục vụ sản xuất công nghiệp theo Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
(4) Công trình cầu: Cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.
(5) Công trình hầm: Hầm tàu điện ngầm, hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ.
(6) Công trình đường thủy nội địa, hàng hải:
+ Công trình đường thủy nội địa:
++ Cảng, bến thủy nội địa.
++ Bến phà, âu tàu.
++ Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...).
++ Luồng đường thủy (trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào).
++ Các khu vực neo đậu.
++ Công trình chỉnh trị (hướng dòng/bảo vệ bờ).
+ Công trình hàng hải:
++ Bến, cảng biển.
++ Bến phà, âu tàu.
++ Công trình sửa chữa tàu biển (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...).
++ Luồng hàng hải.
++ Các khu vực, các công trình neo đậu.
++ Công trình chỉnh trị (đê chắn sóng/chắn cát, kè hướng dòng/bảo vệ bờ).
+ Các công trình đường thủy nội địa, hàng hải khác:
++ Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển.
++ Đèn biển, đăng tiêu.
++ Công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ.
++ Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) và các công trình hàng hải khác.
(7) Công trình hàng không: Khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo bay); nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu kỹ thuật máy bay (hangar), kho hàng hóa,...
(8) Tuyến cáp treo và nhà ga để vận chuyển người và hàng hóa.
(9) Cảng cạn.
(10) Các công trình khác như: trạm cân, cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác phục vụ giao thông vận tải.
Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường Vành Đai 4 vùng thủ đô bao gồm những loại đất nào?
Căn cứ tại Điều 44 Luật Đường bộ 2024 quy định:
Điều 44. Quy định chung đối với đường bộ cao tốc
1. Đường bộ cao tốc (sau đây gọi là đường cao tốc) là một cấp kỹ thuật của đường bộ, chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật, có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định, có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình.
2. Đường cao tốc thuộc hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị được xác định trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3. Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường cao tốc bao gồm:
a) Đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật này;
b) Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.
Như vậy, dẫn chiếu đến điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Đường bộ 2024 quy định đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường Vành Đai 4 Hà Nội bao gồm:
- Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ.
- Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ.
- Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.
