Dự án cầu Nhơn Trạch bắt đầu từ đâu? Đất công trình giao thông tại Đồng Nai thuộc nhóm đất nào?
Nội dung chính
Dự án cầu Nhơn Trạch bắt đầu từ đâu?
Cầu Nhơn Trạch là một hạng mục quan trọng thuộc dự án Vành đai 3 TP.HCM, giữ vai trò then chốt trong việc kết nối giao thông giữa TP.HCM, tỉnh Đồng Nai và khu vực Đông Nam Bộ. Dự án có tổng chiều dài 8,22km, bắt đầu tại điểm giao với tỉnh lộ 25B (thuộc địa phận huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai) và kết thúc tại nút giao với tuyến cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây (khu vực TP Thủ Đức).
Cầu Nhơn Trạch thuộc dự án thành phần 1A công trình đường Vành đai 3 TP.HCM đã hoàn thành thông xe kỹ thuật, kết nối liên thông đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch phía huyện Nhơn Trạch (tỉnh Đồng Nai) qua cầu Nhơn Trạch sang thành phố Thủ Đức (TP.HCM) để nối vào cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây.
Khi đưa vào sử dụng, công trình sẽ kết nối liên thông từ đầu tuyến phía Đồng Nai qua cầu Nhơn Trạch sang bờ TP.HCM, rút ngắn quãng đường từ TP.HCM sang Đồng Nai, đi sân bay quốc tế Long Thành và các tỉnh lân cận.
Dự án cầu Nhơn Trạch dự kiến đưa vào khai thác trước ngày 30/6/2025.
Như vậy, cầu Nhơn Trạch bắt đầu tại điểm giao với tỉnh lộ 25B (thuộc địa phận huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai) và kết thúc tại nút giao với tuyến cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây (khu vực TP Thủ Đức).
Dự án cầu Nhơn Trạch bắt đầu từ đâu? Đất công trình giao thông tại Đồng Nai thuộc nhóm đất nào? (Hình từ internet)
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong xây dựng?
Căn cứ tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 và điểm c Khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:
(1) Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014.
(2) Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng 2014.
(3) Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
(4) Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
(5) Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật Xây dựng 2014.
(6) Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
(7) Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
(8) Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
(9) Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường
(10) Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
(11) Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
(12) Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
(13) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
(14) Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.
Đất công trình giao thông tại Đồng Nai thuộc nhóm đất nào?
Căn cứ theo điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:
Phân loại đất
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
[...]
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
[...]
Theo đó, đất công trình giao thông tại Đồng Nai là một trong những loại đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Và theo hướng dẫn tại điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp thì:
Đất công trình giao thông là đất xây dựng các công trình về giao thông, gồm:
- Đường ô tô cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn (kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người),
- Điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, công trình kho bãi, nhà để xe ô tô, bãi đỗ xe; bến phà, bến xe, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ;
- Các loại hình đường sắt, nhà ga đường sắt; đường tàu điện;
- Các loại cầu, hầm phục vụ giao thông;
- Công trình đường thủy nội địa, công trình hàng hải;
- Cảng hàng không, kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay;
- Tuyến cáp treo và nhà ga cáp treo;
- Cảng cá, cảng cạn;
- Các công trình trụ sở, văn phòng, cơ sở kinh doanh dịch vụ trong ga, cảng, bến xe;
- Hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không;
- Các kết cấu khác phục vụ cho hoạt động giao thông vận tải và các công trình, hạng mục công trình khác theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.