15:52 - 25/06/2025

Điều kiện đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội

Điều kiện đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội. Tải mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Điều kiện đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội 

    Căn cứ tại Điều 77 Luật nhà ở 2023 quy định đối tượng được đăng ký thuê nhà ở xã hội như sau:

    Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.

    [...]

    6. Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 của Luật này được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập.

    Như vậy, dẫn chiếu đến đối tượng được đăng ký thuê nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cụ thể:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023 này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này (khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023)

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập (khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    Ngoài ra, căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng (2) và (3) là:

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn (khoản 2 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    Theo đó, tại khoản 2 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 thì đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10) và (11) khi đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023.

    Lưu ý: Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập chỉ được thuê trong thời gian học tập.

    Điều kiện đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội

    Điều kiện đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội (HÌnh ảnh Internet) 

    Tải mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội 

    Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:


    Tải mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội: TẠi ĐÂY

    Kèm theo mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội - Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP có hướng dẫn cách viết như sau:

    (1) Đánh dấu vào ô "Thuê".

    (2) Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...

    (4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (5) Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.

    (6) Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

    (7) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

    Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).

    (8) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76).

    (9) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (10) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 30 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (11) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76).

    (12) Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (thuê).

    Giá thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội là bao nhiêu?

    UBND Hà Nội ban hành Quyết định 27/2025/QĐ-UBND năm 2025 về việc ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Cụ thể, khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được quy đỉnh như sau:

    TTNhà có số tầngMức giá tối
    thiếu
    Mức giá
    tối đa 
    Đơn vị tính
    1Số tầng <= 1048.00096.000đồng/m² sàn sử
    dụng/tháng
    210< số tầng <=2055.000110.000đồng/m² sàn sử
    dụng/tháng
    320< số tầng <=3075.000150.000đồng/m² sàn sử
    dụng/tháng
    4Số tầng > 3099.000198.000đồng/m² sàn sử
    dụng/tháng

    Lưu ý: Mức giá trong khung giá chưa bao gồm:

    - Thuế giá trị gia tăng;

    - Chi phí bảo trì công trình;

    - Giá dịch vụ quản lý vận hành;

    - Chi phí mua sắm trang thiết bị nội thất, đồ dùng sinh hoạt trong nhà ở xã hội cho thuê.

    - Kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyển hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà ở xã hội và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở xã hội.

    - Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội không áp dụng đổi với các trường hợp

    + Nhà ở xã hội sử dụng làm nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    Nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cho lực lượng vũ trang nhân dân (nếu có).

    + Giữa các bên cho thuê và thuê nhà ở xã hội đã thống nhất về giá thuê.

    Như vậy, giá thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội đã được quy định rõ ràng theo số tầng của các công trình. Mức giá cho thuê dao động từ 48.000 đồng/m² sàn sử dụng/tháng đến 198.000 đồng/m² sàn sử dụng/tháng, tùy thuộc vào số tầng của nhà ở.

    Các nhà có số tầng ít hơn (dưới 10 tầng) sẽ có mức giá thấp hơn, trong khi các công trình cao tầng (trên 30 tầng) sẽ có mức giá cho thuê cao hơn.

    Cụ thể, nhà từ 10 đến 20 tầng có mức giá tối thiểu 55.000 đồng/m² và tối đa 110.000 đồng/m², còn các công trình từ 20 đến 30 tầng có mức giá từ 75.000 đồng/m² đến 150.000 đồng/m².

    >>> Xem thêm: Top các dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội nhận hồ sơ trong năm 2025 chi tiết nhất? Toàn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội 2025 cụ thể thế nào?

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Đăng ký thuê nhà ở xã hội Điều kiện đăng ký thuê nhà ở xã hội Đăng ký thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội Nhà ở xã hội tại Hà Nội Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội Giá thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội
    25