Địa chỉ căn hộ chung cư Rivergate Residence ở đâu sau sáp nhập?
Nội dung chính
Địa chỉ căn hộ chung cư Rivergate Residence ở đâu sau sáp nhập?
Căn hộ Rivergate Residence tọa lạc tại 151 Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh vị trí đắc địa ngay trung tâm thành phố.
Dự án do Tập đoàn Novaland đầu tư và phát triển, nằm trên mặt tiền đường Bến Vân Đồn tuyến đường huyết mạch song song với Đại lộ Võ Văn Kiệt, kết nối trực tiếp Quận 4 với Quận 1, khu tài chính sầm uất của Sài Gòn.
Trước đợt sáp nhập chính thức diễn ra vào ngày 01/07/2025, địa bàn Quận 4 đã trải qua nhiều lần hợp nhất và tổ chức lại các phường nhỏ theo lộ trình điều chỉnh đơn vị hành chính cấp xã của TP.HCM giai đoạn 2019-2021, cụ thể như sau:
Phường 5 quận 4 sáp nhập hoàn toàn vào phường 2 và tên gọi phường 2 được giữ nguyên.
Phường 12 quận 4 sáp nhập vào phường 13, tiếp tục sử dụng tên phường 13.
Sau đó, đến ngày 01/01/2025, Quận 4 tiếp tục triển khai thêm một số điều chỉnh mới, bao gồm:
Phường 6 Quận 4 sáp nhập chung với phường 9 và lấy tên phường 9.
Phường 10 Quận 4 sáp nhập với phường 8, lấy tên phường 8.
Phường 14 Quận 4 sáp nhập vào phường 15.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025:
Theo đó, sau sáp nhập, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Đồng thời, sau sáp nhập, Quận 4 TPHCM còn lại các phường theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 như sau:
(1) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13, Phường 16, Phường 18 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (Quận 4 TPHCM) thành phường mới có tên gọi là phường Xóm Chiếu.
(2) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 và Phường 9 (Quận 4), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 và Phường 4 (Quận 4 TPHCM), phần còn lại của Phường 15 (Quận 4) sau khi sắp xếp thành phường mới có tên gọi là phường Khánh Hội.
(3) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (Quận 4 TPHCM), phần còn lại của Phường 2 và Phường 4 (Quận 4 TPHCM) sau khi sắp xếp thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Hội.
Từ ngày 01/07/2025, Quận 4 chính thức thực hiện việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 . Theo đó, 10 phường hiện hữu được hợp nhất lại thành 03 phường mới gồm: Xóm Chiếu, Khánh Hội và Vĩnh Hội.
Như vậy, địa chỉ căn hộ chung cư Rivergate Residence sau sáp nhập tại 151 Bến Vân Đồn, phường Khánh Hội, TPHCM.
Địa chỉ căn hộ chung cư Rivergate Residence ở đâu sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Thời hạn sở hữu nhà chung cư Rivergate Residence là bao lâu?
Tại Điều 58 Luật Nhà ở 2023 có quy định về thời hạn sử dụng nhà chung cư như sau:
Điều 58. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định theo hồ sơ thiết kế và thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế quy định tại khoản 1 Điều này hoặc chưa hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế nhưng bị hư hỏng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chỉ đạo thực hiện việc kiểm định, đánh giá chất lượng công trình nhà chung cư theo quy định tại Điều 61 của Luật này.
4. Việc công bố nhà chung cư hết thời hạn sử dụng được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2025 thì sẽ không quy định thời hạn sở hữu chung cư mà chỉ quy định thời hạn sử dụng nhà chung cư.
Theo đó, thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định theo cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư.
Thông tin về căn hộ chung cư Rivergate Residence phải công khai trước khi đưa vào kinh doanh gồm những gì?
Danh sách thông tin liên quan đến bất động sản cần phải công khai theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:
STT | Thông tin phải công khai |
Thông tin về dự án bất động sản | |
1 | Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư dự án bất động sản; |
2 | Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
3 | Thông tin về quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; |
4 | Hợp đồng mẫu được sử dụng để ký kết trong giao dịch kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023. |
Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai | |
5 | Loại bất động sản; vị trí, quy mô, tiến độ xây dựng, công năng sử dụng của bất động sản; thông tin về phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là nhà chung cư, công trình xây dựng, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng; |
6 | Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về xây dựng; giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng; thông báo khởi công xây dựng công trình; giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án; giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở; |
7 | Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023; |
8 | Thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai; |
9 | Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua; |
10 | Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh. |
Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn | |
11 | Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023; |
12 | Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản của chủ đầu tư thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với diện tích đất xây dựng gắn với nhà ở, công trình xây dựng đó; |
13 | Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh. |
Thông tin về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản | |
14 | Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản; |
15 | Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở; |
16 | Giấy tờ về việc hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết, theo tiến độ dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; |
17 | Giấy tờ về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đưa vào kinh doanh; |
18 | Các hạn chế về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (nếu có); việc thế chấp quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh. |
Lưu ý: Các thông tin đã công khai phải được cập nhật khi có sự thay đổi.
Đồng thời, Chính phủ sẽ ban hành quy định chi tiết về việc công khai các thông tin về bất động sản trên trong thời gian tới.